Đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 2 )
-
442 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Xác định từ tượng hình có trong hai câu thơ sau:
Vết nhăn vết xếp thân còm cỏi
Thương quá là thương hỡi mẹ ơi
B. Còm cỏi
Câu 4:
Hai câu thơ “Biển Đông khó sánh được lòng mẹ/ Non cao biết mấy kể cho vừa” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
B. So sánh
Câu 5:
Trong khổ thơ đầu, hình ảnh người mẹ gắn liền với hình ảnh nào?
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 6:
Mạch cảm xúc của văn bản “Mẹ là tất cả” là gì?
C. Từ cảm xúc nhớ nhung đến cảm xúc yêu thương, lòng biết ơn đối với mẹ.
Câu 7:
Em hiểu văn bản trên nói lên điều gì?
A. Nỗi nhớ, tình thương và lòng biết ơn của tác giả dành cho mẹ.
Câu 8:
Cho biết cảm hứng chủ đạo của văn bản “Mẹ là tất cả”?
B. Nỗi nhớ, tình yêu thương về mẹ.
Câu 9:
Em hãy ghi lại cảm nhận của mình sau khi đọc văn bản trên?
Ghi lại cảm nhận của mình sau khi đọc văn bản trên:
Bài thơ mang giá trị nội dung đầy ý nghĩa. Chất chứa cảm xúc nhớ thương mẹ dạt dào. Khi đọc ta cảm nhận được tác giả đã bày tỏ tình cảm rất chân thật. Những hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ rất giản dị, gắn liền với hình ảnh người mẹ. Bài thơ mang tính giáo dục cao về tình mẫu tử.
Câu 10:
Qua văn bản “Mẹ là tất cả”, em sẽ làm gì đối với mẹ của mình?
Qua văn bản “Mẹ là tất cả”, em sẽ làm những điều này với mẹ của mình:
- Kính trọng, biết ơn mẹ vì đã sinh thành và dưỡng dục em.
- Luôn yêu thương, quan tâm và giúp đỡ mẹ.
- Luôn sống theo chuẩn mực đạo đức, là người con ngoan để mẹ vui lòng.
- Không ngừng chăm chỉ, siêng năng học tập.
Câu 11:
Viết một bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên mà em biết.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Mở đầu, nội dung, kết thúc.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh một hiện tượng tự nhiên.
c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí
HS triển khai bài văn theo cấu trúc: mở đầu, nội dung, kết thúc. Bài viết cần có lối diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ phong phú, dễ hiểu. Dưới đây là một số gợi ý:
I. Mở đầu: Giới thiệu khái quát về hiện tượng tự nhiên muốn giải thích.
II. Nội dung:
1/ Khái niệm về hiện tượng tự nhiên.
2/ Lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng.
3/ Thảm họa của hiện tượng tự nhiên (nếu có).
3/ Giải pháp ngăn chặn hiện tượng đó xảy ra hoặc một số điều cần làm khi gặp hiện tượng tự nhiên (nếu có).
III. Kết thúc: Có thể trình bày sự việc cuối/ kết quả của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung giải thích.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, sử dụng các cách trình bày thông tin, phương tiện phi ngôn ngữ.