- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 10
-
13215 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính: 4m + 5dm + 5cm = ?cm
14cm … 455cm … 45cm …
14cm S 455cm Đ 45cm Sa
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính:
7dam + 7m + 7dm = ?dm
77dm … 707dm … 777dm …
77dm S 707dm S 777dm Đ
Câu 3:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính:
8hm – 7dam – 8m = ?m
862m … 628m … 722m …
862m S 628m Đ 722m S
Câu 4:
631dm Đ 630dm S 640dm S
Câu 5:
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
70m gấp lên 6 lần thì bằng :
Chọn đáp án C
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Hình tam giác có độ dài các cạnh là: 15cm, 12cm, 18cm, thì chu vi hình tam giác đó là:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Tích của hai số là thừa số thứ nhất. Thừa số thứ hai bằng bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Câu 12:
Cho dãy số: 1 ; 3 ; 7 ; 13; …; ….
Số thứ 6 của dãy số là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Câu 14:
Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau
Đồ vật |
Ước lượng độ dài |
Độ dài đo được |
Chiều dài quyển sách Toán 3 |
||
Chiều dài cửa sổ phòng ngủ của gia đình em |
||
Chiều cao chân bàn học của em. |
Đồ vật |
Ước lượng độ dài |
Độ dài đo được |
Chiều dài quyển sách Toán 3 |
20 cm |
24 cm |
Chiều dài cửa sổ phòng ngủ của gia đình em |
2m |
1m8dm |
Chiều cao chân bàn học của em. |
50 cm |
60cm |
Câu 15:
Câu 16:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
13 km × 3 =……km 36 mm : 4 = ……mm ....... hm ……dam = 24 dam
13 km × 3 = 39km 36 mm : 4 = 9mm 2 hm 4dam = 24 dam
Câu 27:
Trên sân trường có 7 cây bàng, số cây phượng vĩ gấp 3 lần số cây bàng. Hỏi trên sân trường có tất cả bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ?
Trên sân trường có số cây phượng vĩ là :
7 × 3 = 21 (cây)
Trên sân trường có tất cả bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ là :
7 + 21 = 28 ( cây)
Đáp số : 28 cây bàng và cây phượng vĩ
Câu 28:
Năm nay mẹ 32 tuổi . Tuổi con bằng tuổi mẹ . Hỏi 2 năm nữa con bao nhiêu tuổi?
Tuổi của con năm nay là:
32 : 4 = 8 ( tuổi)
Tuổi của con sau 2 năm nữa là:
8 + 2 = 10 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
Câu 29:
Lớp 3A có 18 bạn nam, số bạn nam ít hơn số bạn nữ 6 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
Lớp 3A có số bạn nữ là:
15 + 3 = 18 ( bạn)
Lớp 3A có số học sinh là:
15 + 18 = 33 ( học sinh)
Đáp số: 33 học sinh
Câu 30:
Bạn Hà cao 120cm. bạn Hường cao hơn bạn Hà 1dm nhưng thấp hơn bạn Linh 5cm. Tính chiều cao của bạn Hường, bạn Linh.
Đổi 1dm= 10 cm
Chiều cao của bạn Hường là:
120 + 10 = 130 (cm)
Chiều cao của bạn Linh là:
130 + 5 = 135 (cm)
Đáp số: Bạn Hường: 130cm
Bạn Linh: 135cm
Câu 31:
Đổi 20cm = 2dm
Đoạn dây thứ hai dài số dề-xi-mét là :
2 × 3 = 6 (dm)
Cả hai đoạn dây dài số đề-xi-mét là :
2 + 6 = 8 (dm)
Đáp sô : 8dm
Câu 32:
Viết tiếp vào chỗ chấm
Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằngSố bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 15 : 159
Câu 33:
Viết tiếp vào chỗ chấm
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 15 : 951
Câu 34:
Tổng của số trừ và hiệu số bằng 100. Số bị trừ là 100
Câu 35:
Một phép chia có số chia là 4 , số dư là 1. Để phép chia là phép chia hết và thương tăng thêm 3 đơn vị thì cần thêm vào số bị chia bao nhiêu đơn vị?
Vì phép chia có số chia là 4 và số dư là 1 nên để phép chia là phép chia hết thì số bị chia phải tăng lên : 4 – 1 = 3( đơn vị)
Nếu số bị chia tăng 3 đơn vị thì thương sẽ tăng lên 1 đơn vị
Để thương tăng lên 3 đơn vị thì sau khi tăng thêm 3 đơn vị, số bị chia sẽ phải tăng thêm số đơn vị bằng 2 lần số chia nữa tức là tăng thêm 4 × 2 = 8 ( đơn vị) nữa
Vậy phép chia là phép chia hết và thương tăng thêm 3 đơn vị thì cần thêm vào số bị chia số đơn vị là : 8 + 3 = 11 (đơn vị)
Đáp số : 11 đơn vị