- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 36
-
12401 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
46 cm2 × 3 < 36 cm2 × 4 Đ
Câu 6:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Câu 11:
Có 12 hình tứ giác
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Viết các số 1000 ; 2000 ; 5000 thích hợp vào ô màu sẫm :
Tổng số tiền |
Các tờ giấy bạc |
8000 đồng |
…. đồng … đồng … đồng … đồng |
9000 đồng |
… đồng … đồng … đồng … đồng |
1000 đồng |
… đồng … đồng … đồng … đồng |
8000 đồng |
2000 đồng 2000đồng 2000 đồng 2000đồng |
9000 đồng |
5000 đồng 1000 đồng 2000đồng 1000đồng |
1000 đồng |
200 đồng 200 đồng 500 đồng 100 đồng |
Câu 20:
Dãy số trên có: 7 số
Câu 21:
Số 48 là số thứ 4 trong dãy số
Câu 22:
Số thứ sáu trong dãy số là số: 60
Câu 23:
Câu 24:
Tổng của số đầu và số cuối là: 96
Câu 25:
Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?
Số mét đường đào được trong 1 ngày là:
1615 : 5 = 323 (m)
Số mét đường đào được trong 7 ngày là:
323 × 7 = 2261 (m)
Đáp số: 2261 m đường.
Câu 26:
Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên góp được số vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu vở?
Học sinh khối lớp Ba quyên góp được số quyển vở là:
24080 : 5 = 4816 ( quyển vở)
Học sinh bốn khối lớp còn lại quyên góp được số quyển vở là:
24080 – 4816 = 19264 ( quyển vở)
Đáp số: 19264 quyển vở
Câu 27:
Số học sinh nam của lớp học đó là:
8 × 4 = 32 ( học sinh)
Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số bạn là:
32 – 8 = 24 ( học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
Câu 28:
Lớp đó có tất cả số học sinh là:
32 + 8 = 40 ( học sinh)
Đáp số: 40 học sinh
Câu 29:
Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.
Chiều dài của hình chữ nhật bé sau khi đã chia hình chữ nhật lớn thành 2 phần là :
12 – 4 = 8 (cm)
Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là :
4 × 4 + ( 4 + 8 ) × 2 = 40 (cm)
Đáp số :40cm
Câu 31:
Tính nhanh
*(a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
* ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
*(a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= a × (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= (a × 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0
* ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= (18 – 18) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= 0×( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
Câu 32:
Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm2, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 - 2 = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) × 2 = 54 (cm)
Đáp số: 54cmCâu 33:
An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó?
Trong phép chia cho 4, số dư lớn nhất là 3
Vậy số đó là: 4 × 5+ 3 = 23
Đáp số: 23
Câu 34:
An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21000, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 000 đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?
2 bút chì hết số tiền là: 25000 – 21000 = 4000 (đồng)
1 bút chì có giá là: 4000 : 2 = 2000 (đồng)
1 cái bút có giá là: (21000 – 3000 × 2) : 5 = 3000 (đồng)
Đáp số : 3000 đồng