Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 36

  • 13212 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 19:

Viết các số 1000 ; 2000 ; 5000 thích hợp vào ô màu sẫm :

Tổng số tiền

Các tờ giấy bạc

8000 đồng

 …. đồng                                          … đồng

                     … đồng                                      … đồng

9000 đồng

… đồng                                … đồng

                      … đồng                                 … đồng

1000 đồng

… đồng                                            … đồng

                      … đồng                                  … đồng

Xem đáp án

8000 đồng

2000 đồng                                        2000đồng

                     2000 đồng                                  2000đồng

9000 đồng

5000 đồng                          1000 đồng

                      2000đồng                              1000đồng

1000 đồng

200 đồng                                          200 đồng

                      500 đồng                                100 đồng


Câu 25:

Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường ?

Xem đáp án

Số mét đường đào được trong 1 ngày là:

1615 : 5 = 323 (m)

Số mét đường đào được trong 7 ngày là:

323 × 7 = 2261 (m)

Đáp số: 2261 m đường.


Câu 26:

Học sinh toàn trường quyên góp được 24 080 quyển vở, trong đó học sinh khối lớp Ba quyên góp được số vở đó. Hỏi bốn khối lớp còn lại quyên góp được bao nhiêu vở?

Xem đáp án

Học sinh khối lớp Ba quyên góp được số quyển vở là:

24080 : 5 = 4816 ( quyển vở)

Học sinh bốn khối lớp còn lại quyên góp được số quyển vở là:

24080 – 4816 = 19264 ( quyển vở)

Đáp số: 19264 quyển vở


Câu 27:

Một lớp học có 8 học sinh nữ. Số học sinh nam gấp 4 lần học sinh nữ. Hỏi Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là bao nhiêu
Xem đáp án

Số học sinh nam của lớp học đó là:

8 × 4 = 32 ( học sinh)

Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số bạn là:

32 – 8 = 24 ( học sinh)

Đáp số: 24 học sinh


Câu 29:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm.Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.

Xem đáp án

Chiều dài của hình chữ nhật bé sau khi đã chia hình chữ nhật lớn thành 2 phần là :

12 – 4 = 8 (cm)

Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là :

4 × 4 + ( 4 + 8 ) × 2 = 40 (cm)

Đáp số :40cm


Câu 30:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Xem đáp án

Hàng thứ tư là: 1234 × 8 + 4 = 9872 + 4 = 9876


Câu 31:

Tính nhanh

*(a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

* ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

Xem đáp án

*(a × 7 + a × 8 - a × 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

 = a × (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= (a × 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

 = 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)

= 0

* ( 18 - 9 × 2) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= (18 – 18) × ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )

= 0×( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )


Câu 32:

Một hình chữ nhật có diện tích là 180 cm2, nếu tăng chiều dài 2 cm thi chu vi tăng 28 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Xem đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 : 2 - 2 = 12 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 180 : 12 = 15 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (12 + 15) × 2 = 54 (cm)

Đáp số: 54cm

Câu 34:

An mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21000, Hồng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 000 đồng. Tính số tiền một bút chì, một quyển vở?

Xem đáp án

2 bút chì hết số tiền là: 25000 – 21000 = 4000 (đồng)

1 bút chì có giá là: 4000 : 2 = 2000 (đồng)

1 cái bút có giá là: (21000 – 3000 × 2) : 5 = 3000 (đồng)

Đáp số : 3000 đồng


Bắt đầu thi ngay