- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 29
-
13235 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
7000 + 2 < 7020 Đ 7000 + 2 = 7020 S
Câu 2:
4980 – 1 = 4979 Đ 4980 – 1 > 4979 S
Câu 3:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Chữ số 4 có giá trị là: 4000
Chữ số 1 có giá trị là: 100
Chữ số 2 có giá trị là: 20
Chữ số 5 có giá trị là: 5
Câu 19:
45673 = 40000 + 5000 + 600 + 70 + 3
Chữ số 4 có giá trị là: 40000
Chữ số 5 có giá trị là: 5000
Chữ số 6 có giá trị là: 600
Chữ số 7 có giá trị là: 70
Chữ số 3 có giá trị là: 3
Câu 20:
Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38567, 58367, 67538, 83765
Câu 21:
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 83765, 67538, 58367, 38567.
Câu 22:
Số lớn nhất: 86510
Câu 23:
Số bé nhất : 10568
Câu 24:
Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)
86510 = 80000 + 6000 + 500 + 10
10568 = 10000 + 500 + 60 + 8
Câu 25:
Diện tích hình M gồm: 24cm2
Diện tích hình N gồm: 18cm2
Diện tích hình M hơn diện tích hình N: 6cm2
Câu 38:
Tờ giấy màu còn lại có diện tích là:
400 – 320 = 80 (cm2)
Đáp số: 80cm2
Câu 39:
Một thùng đựng số lít xăng là:
608: 4 = 152(l)
7 thùng như thế đựng số lít xăng là:
152 × 7 = 1064 (l)
Đáp số: 1064l xăngCâu 40:
Phải cộng vào số lớn nhất có bốn chữ số một số nào để được số lớn nhất có năm chữ số?
Số đó là:……………
Phải cộng vào số lớn nhất có bốn chữ số một số nào để được số lớn nhất có năm chữ số?
Số đó là:90000 vì 9999 + 90000 = 99999
Câu 41:
Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở hàng nào ?
Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở trong số nào ?
Sau khi xóa thì giảm 380 nên số đó phải lớn hơn 380, tức là số 4 ở hàng trăm như vậy số đó có thể là 432 hoặc 423.
Ta thấy 432 – 380 = 52 ( Loại vì không có số 5)
423- 380 = 43 ( Vậy đã xóa đi số 2 trong số 423)
Câu 42:
Nếu xóa bỏ chữ số 0, số 58940 sẽ giảm đi 10 lần
Câu 43:
Nếu xóa bỏ chữ số 5, số 58940 sẽ giảm đi 50000 đơn vị.
Câu 44:
Nếu thay chữ số 4 bằng chữ số 8 số đó sẽ tăng lên 40 đơn vị.
Câu 45:
Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm chiều dài và chiều rộng của cái sân hình chữ nhật đó?
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
148 : 2 = 71 (m)
Nếu bớt chiều dài đi 4m thì sân đó trở thành hình vuông ( tức là khi đó chiều dài bằng chiều rộng) nên chiều dài của hình chữ nhật hơn chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4m. Khi đó tổng của chiều dài và chiều rộng cũng bớt đi 4m và bằng 71- 4 = 68 (m). Tổng này bằng hai lần chiều rộng của sân hình chữ nhật.
Vậy chiều rộng của chiếc sân hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (m)
Chiều dài của sân là: 34 + 4 = 38 (m)
Đáp số: 38m
Câu 46:
Biết tấm vải đỏ bằng tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Ta có sơ đồ biểu diễn số mét vải mỗi loại:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 77m vải ứng với 7 phần, vậy mỗi phần ứng với số mét vải là :
77 : 7 = 11 ( m vải)
Vải đỏ có số mét là : 11 × 4 = 44 (m )
Vải xanh có số là : 11× 3 = 33 ( m)
Đáp số : Vải đỏ : 44m
Vải xanh : 33m