- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 31
-
12375 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
54833 Đ 45833 S 58433 S
Câu 2:
28961 S 29961 Đ 32181 S
Câu 3:
27038 S 21780 S 28073 Đ
Câu 4:
15568 Đ 16568 S 17586 S
Câu 5:
Chọn đáp án A
Câu 6:
Em mua một áo mưa hết 25000 đồng, một hộp bút màu hết 15000 đồng và một quyển vở hết 5000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại em bao nhiêu tiền?
Chọn đáp án B
Câu 7:
Một cửa hàng nhận về 37084kg gạo, ngày đầu bán 10632kg gạo, ngày thứ hai bán 12847kg gạo. Hỏi sau hai ngày còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Chọn đáp án A
Câu 8:
Có một tờ giấy bạc 100000 đồng. Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 50000 đồng?
Chọn đáp án B
Câu 10:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Tổng số tiền có trong chiếc ví là:.................................................
Tổng số tiền có trong chiếc ví là: 150000 đồng
Câu 11:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10 000 đồng |
20 000 đồng |
50 000 đồng |
|
60 000 đồng |
|
|
|
70 000 đồng |
|
|
|
100 000 đồng |
|
|
|
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10 000 đồng |
20 000 đồng |
50 000 đồng |
|
60 000 đồng |
1 |
0 |
1 |
70 000 đồng |
1 |
3 |
0 |
100 000 đồng |
0 |
0 |
2 |
Câu 15:
Trang trại đó đã bán đi số con gà là:
12154 + 9475 = 21629 (con gà)
Trang trại đó còn lại số con gà là:
28415 – 21629 = 6786 (con gà)
Đáp số: 6786 con gà
Câu 16:
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa đó.
Nửa chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là:
82 : 2 = 41 (cm)
Chiều rộng của tấm bìa đó là:
41 – 32 = 9 (cm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
41 × 9 = 369 (cm2)
Đáp số: 369 cm2
Câu 17:
Người ta dự định chuyển 76500 quyển vở lên miền núi theo 3 đợt. Đợt thứ nhất chuyển lên 18 250 quyển, đợt thứ hai chuyển 27 550 quyển. đợt thứ ba chuyển nốt số vở còn lại. Hỏi đợt thứ ba sẽ phải chuyển lên bao nhiêu quyển vở? (giải bằng 2 cách)?
Cách 1:
Hai đợt đầu, người ta đã chuyển lên miền núi số vở là:
18250 + 27550 = 45800 ( quyển vở)
Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:
76500 - 45800 = 30700 ( quyển vở)
Đáp số: 30700 quyển vở
Cách 2:
Sau đợt chuyển thứ nhất, còn lại số quyển vở phải chuyển lên miền núi là:
76500 - 18250 = 49250 ( quyển vở)
Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:
49250 - 45800 = 30700 ( quyển vở)
Đáp số: 30700 quyển vở
Câu 18:
Chị Hà mua một gói kẹo giá 13 000 đồng và một hộp bánh giá 27 000 đồng. Chị đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho chị Hà bao nhiêu tiền?
Chị Hà đã mua hết số tiền là:
13000 + 27000 = 40000 ( đồng)
Người bán hàng phải trả lại cho chị Hà số tiền là:
50 000 – 40 000= 10 000 ( đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
Câu 19:
Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?Giá tiền 1 bút chì:
Giá tiền của 1 bút chì là:
5400 : 9 = 600 (đồng)
Mua 6 bút chì thì hết số tiền là:
600 × 6 = 3600 (đồng)
Đáp số: 3600 đồng
Câu 20:
2 lần tổng của 3 số là: 393 + 1007 + 864 = 2264
Tổng của 3 số là:
2264 : 2 = 1123
Số thứ nhất là:
1123 – 1007 = 125
Số thứ hai là:
1123 – 864 = 259
Số thứ ba là:
1123 – 393 = 730
Đáp số: Số thứ nhất là: 125
Số thứ hai là: 259
Số thứ ba là: 730
Câu 21:
Tính tổng và hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số là: 10000
Số liền sau số bé nhất có năm chữ số là: 10001
Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là: 9999
Tổng của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:
9999 + 10001 = 20000
Hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:
10001 – 9999 = 2
Câu 22:
Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật hay chính là chu vi của hình vuông đó là:
(12 + 6) × 2 = 36 (cm)
Độ dài một cạnh của hình vuông là:
36 : 4 = 9(cm)
Diện tích của hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81cm2
Câu 23:
Ta có: 20 000 = 10 000 + 5000 + 2000 + 2000 + 1000
Vậy Dũng có 1 tờ giấy bạc 10 nghìn, 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 5 nghìn và 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.Câu 24:
Có một tờ tiền 50 nghìn đồng, muốn đổi lấy đủ 2 loại tiền 10 nghìn và 20 nghìn thì có bao nhiêu cách đổi?
Ta có:
5= 2 + 2 + 1;
5 = 1 + 1 + 1 + 2 Vậy có 2 cách đổi.
Cách 1: Đổi 5 nghìn lấy 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.
Cách 2: Đổi 5 nghìn lấy 3 tờ giấy bạc 1 nghìn, 1 tờ giấy bạc 2 nghìn.