Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 12: C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 12: C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 7 Unit 12: C. Reading có đáp án

  • 1178 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

To make a piece of papyrus, the first step is to__________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: The pith of the plant was taken out and cut into long strip

Dịch: Phần thân của cây được lấy ra và cắt thành dải dài


Câu 3:

Why did the ancient Egyptians keep the making process of papyrus a secret?

Xem đáp án

Đáp án đúng : B

Thông tin : This was because papyrus was one of the main commodities that was exported by Egypt all over the region

Dịch: Điều này là do giấy cói là một trong những mặt hàng chính được Ai Cập xuất khẩu khắp khu vực.


Câu 4:

In the second paragraph, the word ‘its’ refers to__________.

Xem đáp án

Đáp án đúng : A


Câu 5:

What can we infer from the article?

Xem đáp án

Đáp án đúng : B

Thông tin : Keeping its manufacturing process a secret enabled them to achieve monopoly in the market

Dịch: Giữ bí mật quy trình sản xuất của mình giúp họ đạt được độc quyền trên thị trường


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Last weekend, six students from the Donoho School went on a fascinating trip back in time. These students accompanied Jacksonville State University professor William Bannister on a fossil hunt. The students, professor, and three graduate assistants headed to a valley near Cheaha Mountain. The valley was not previously known to have any fossils in it. However, two months ago, some campers in the valley stumbled upon some bones sticking out from the ground. When they brought them to the museum, they were told that the bones were those of a brontosaurus, a species of dinosaur.

Thanks to a generous grant from the Damke Foundation, the students were able to accompany the professor on his dig. They spent most of both Saturday and Sunday carefully digging in the area. 

     "We found a few bones," said Wendy Jacobs, a Donoho senior. "We're not sure which animal they're from, but the professor assured us they were from a dinosaur." 

     The students, all of whom intend to major in science at college, are looking forward to returning this coming weekend. "There's enough money in the grant for the next month, so we should get to return at least three more times." said Donoho student Philip Peters. 

What would be the most appropriate headline for this article?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B


Câu 7:

In line 5, the phrase ‘stumbled upon’ is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch; stumble upon (v): tình cờ tìm thấy cái gì


Câu 8:

Why does the author mention the Damke Foundation?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Thông tin: Thanks to a generous grant from the Damke Foundation, the students were able to accompany the professor on his dig.

Dịch: Nhờ một khoản trợ cấp hào phóng từ Quỹ Damke, các sinh viên đã có thể đồng hành cùng giáo sư trong quá trình đào của ông.


Câu 9:

Who is Wendy Jacobs?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Thông tin: "We found a few bones," said Wendy Jacobs, a Donoho senior. "We're not sure which animal they're from, but the professor assured us they were from a dinosaur." 

Dịch: Wendy Jacobs, một học sinh cuối cấp của Donoho cho biết: “Chúng tôi đã tìm thấy một vài mẩu xương. "Chúng tôi không chắc chúng đến từ loài động vật nào, nhưng giáo sư đảm bảo với chúng tôi rằng chúng đến từ một loài khủng long."


Câu 10:

According to the article, when will the students go back to the dig site?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: The students, all of whom intend to major in science at college, are looking forward to returning this coming weekend.

Dịch: Các sinh viên, tất cả đều có ý định học chuyên ngành khoa học ở trường đại học, đều mong được trở lại vào cuối tuần sắp tới này.


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Family life is changing. Two-parent households are on the decline in the United States as divorce, remarriage and cohabitation are on the rise. And families are smaller now, both due to the growth of single-parent households and the drop in fertility. Not only are Americans having fewer children, but the circumstances surrounding parenthood have changed. While in the early 1960s babies typically arrived within a marriage, today fully four-in-ten births occur to women who are single or living with a non-marital partner. At the same time that family structures have transformed, so has the role of mothers in the workplace – and in the home. As more moms have entered the labor force, more have become breadwinners – in many cases, primary breadwinners – in their families.

As a result of these changes, there is no longer one dominant family form in the US. Parents today are raising their children against a backdrop of increasingly diverse and, for many, constantly evolving family forms.

Which of the following trends is true in the United States?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Two-parent households are on the decline in the United States as divorce, remarriage and cohabitation are on the rise.

Dịch: Các hộ gia đình có hai cha mẹ đang giảm ở Hoa Kỳ do ly hôn, tái hôn và sống thử đang gia tăng.


Câu 12:

Why has the size of families in the US reduced?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Thông tin: And families are smaller now, both due to the growth of single-parent households and the drop in fertility.

Dịch: Và các gia đình ngày càng nhỏ hơn, cả do sự gia tăng của các hộ gia đình đơn thân và mức sinh giảm.


Câu 13:

Who are breadwinners in the US?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Thông tin: As more moms have entered the labor force, more have become breadwinners – in many cases, primary breadwinners – in their families.

Dịch: Khi nhiều bà mẹ tham gia lực lượng lao động, nhiều bà mẹ trở thành trụ cột gia đình - trong nhiều trường hợp, là trụ cột chính - trong gia đình của họ.


Câu 14:

Family forms in the US are……………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: B


Câu 15:

Which of the following statements is not true?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Thông tin: While in the early 1960s babies typically arrived within a marriage, today fully four-in-ten births occur to women who are single or living with a non-marital partner.

Dịch: Trong khi vào đầu những năm 1960, trẻ sơ sinh thường đến trong một cuộc hôn nhân, ngày nay các ca sinh đủ 4 phần mười xảy ra đối với những phụ nữ độc thân hoặc sống với bạn đời không có hôn nhân.


Câu 17:

There are many films (2) _________ who have no awareness of the other people’s work to make a film.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Viewer (n): người xem


Câu 19:

They are always in (4)_________ when they are acting; some of them are even badly hurt or dead.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Cấu trúc : be in danger : Đang gặp nguy hiểm


Bắt đầu thi ngay