Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6. C. Reading có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 6. C. Reading có đáp án

  • 457 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

If you miss a class, what should you do to find out what assignment was given?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: If you are absent, you should call your teacher or someone who is in your class and ask for the assignment.

Dịch: Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi cho giáo viên của bạn hoặc một người nào đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập.


Câu 3:

When are you allowed to take a make-up test?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: If your teacher allows make-up tests, you should take the test within one or two days after returning to class.

Dịch: Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp.


Câu 4:

What does the word ‘assignment’ in the passage mean?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Assignment = exercise (bài tập)


Câu 5:

Which of the following statements is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: If you do not understand the question, you should raise your hand and ask the teacher to repeat the question.

Dịch: Nếu chưa hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi.

Questions 6-10. Read the following passage and choose the best answer for each question

UNESCO has recognized the 82 Doctors’ stone tablets as a Memory of the World. They are inscribed with the names of 2,313 doctorate holders who passed the royal examinations between 1442 and 1780. The stone tablets, which bear the name of Trang Nguyen, Bang Nhan, Tham Hoa, and Hoang Giap (the first, second, third, and fourth winning categories of the royal examinations), sit on the backs of stone turtles.

These stone tablets are different from those in other Asian countries, including China which has influenced Viet Nam feudal education. The decoration on Viet Nam’s stone tablets were more diverse.

By naming Viet Nam’s stone tablets as a Memory of the World, UNESCO acknowledges Viet Nam’s efforts to preserve and promote heritages to international community. The recognition would also help to raise the awareness in heritage preservation.


Câu 7:

The stone tablets are inscribed with the names of more than 2300 Doctors who passed the royal examinations throughout its history.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: They are inscribed with the names of 2,313 doctorate holders who passed the royal examinations between 1442 and 1780.

Dịch: Chúng được khắc tên của 2.313 người có bằng tiến sĩ đã vượt qua các kỳ thi hoàng gia từ năm 1442 đến năm 1780.


Câu 8:

The stone tablets in the Temple of Literature in Ha Noi unique because they are different from those in other Asian countries.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: These stone tablets are different from those in other Asian countries, including China which has influenced Viet Nam feudal education.

Dịch: Những tấm bia đá này khác với những tấm bia đá ở các nước châu Á khác, trong đó có Trung Quốc đã ảnh hưởng đến nền giáo dục thời phong kiến Việt Nam.


Câu 9:

Viet Nam has made a lot of efforts to preserve and promote its heritage.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: By naming Viet Nam’s stone tablets as a Memory of the World, UNESCO acknowledges Viet Nam’s efforts to preserve and promote heritages to international community.

Dịch: Bằng cách đặt tên cho các phiến đá của Việt Nam là Ký ức của Thế giới, UNESCO ghi nhận những nỗ lực của Việt Nam trong việc bảo tồn và quảng bá các di sản tới cộng đồng quốc tế.


Câu 10:

The recognition of UNESCO helps to make people more aware of the need of heritage preservation.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: The recognition would also help to raise the awareness in heritage preservation.

Dịch: Việc công nhận cũng sẽ giúp nâng cao nhận thức trong việc bảo tồn di sản.


Câu 12:

Vietnamese students do not usually wear school uniform.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Vietnamese students usually wear uniform.

Dịch: Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục.


Câu 13:

Classes start from seven to a quarter past eleven.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15 in the afternoon.

Dịch: Các lớp học bắt đầu lúc 7.00 mỗi sáng và kết thúc lúc 11,15 vào buổi chiều.


Câu 14:

Students have a 30-minute break after two periods.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Students have a 30-minute break after three periods.

Dịch: Học sinh được nghỉ 30 phút sau ba tiết.


Câu 15:

Most students go to the canteen at break time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: At break time, many students play games. Some go to the canteen and buy something to eat or drink.

Dịch: Giờ giải lao, nhiều học sinh chơi game. Một số đi đến căng tin và mua một cái gì đó để ăn hoặc uống.


Câu 16:

The school year begins in September.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Our school year lasts for 9 months, from September to May.

Dịch: Năm học của chúng tôi kéo dài trong 9 tháng, từ tháng 9 đến tháng 5.


Câu 17:

The summer vacation lasts for two months.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Then we have a 3-month summer vacation.

Dịch: Sau đó chúng tôi có kỳ nghỉ hè 3 tháng.


Câu 18:

Read the following text and then do the following quiz.

Ann lives in London. She is twenty-nine and works for the BBC. She interviews people on an early morning news program called The World Today. Every weekday she gets up at 3:00 in the morning because the program starts at 6.30. She loves her work because it is exciting and she meets a lot of very interesting people, but she loves her weekend, too.

On Fridays she comes home from the BBC at about 2.00 in the afternoons and she just relaxes. On Friday evenings she doesn’t go out, but sometimes a friend comes for dinner. He or she brings wine and they cook. Ann loves cooking. They listen to music or just chat.

On Saturday mornings she gets up at 9.00 and she goes shopping. Then in the evenings she sometimes goes to the theater or opera with a friend – she loves opera. Then they eat in her favorite Chinese restaurant. On Sunday mornings she stays in bed late. She doesn’t get up until 11.00. Sometimes in the afternoons she visits her sister. She lives in the country and has two children. She likes playing with her niece and nephew, but she leaves early because she goes to bed at 8.00 on Sunday evenings.

Why does she love her work?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: She loves her work because it is exciting and she meets a lot of very interesting people ….

Dịch: Cô ấy yêu công việc của mình vì nó thú vị và cô ấy gặp rất nhiều người rất thú vị ….


Câu 19:

What does she do on Friday afternoons?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: On Fridays she comes home from the BBC at about 2.00 in the afternoons and she just relaxes.

Dịch: Vào thứ sáu, cô ấy về nhà từ BBC vào khoảng 2 giờ chiều và cô ấy chỉ cần thư giãn


Câu 20:

Where does Ann’s sister live?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Sometimes in the afternoons she visits her sister. She lives in the country and has two children.

Dịch: Thỉnh thoảng vào buổi chiều, cô đến thăm em gái. Cô sống ở quê và có hai con.


Bắt đầu thi ngay