IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học 200 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án

200 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án

200 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án - Phần 2

  • 5155 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ai là đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Khoản 1 Điều 73 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Cha mẹ là người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự, trừ trường hợp con có người khác làm giám hộ hoặc có người khác đại diện theo pháp luật.

Câu 2:

Con bao nhiêu tuổi khi chung sống với cha mẹ phải có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 2 Điều 75 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Con từ đủ 15 tuổi trở lên sống chung với cha mẹ phải có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình; đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình nếu có thu nhập.

Câu 3:

Con bao nhiêu tuổi có thể tự mình quản lý tài sản riêng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 1 Điều 76 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.”

Câu 4:

Trường hợp cha mẹ đang quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên mà con được giao cho người khác giám hộ thì tài sản riêng của con giao cho ai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 4 Điều 76 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Trong trường hợp cha mẹ đang quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự mà con được giao cho người khác giám hộ thì tài sản riêng của con được giao lại cho người giám hộ quản lý theo quy định của Bộ luật dân sự

Câu 5:

Con bao nhiêu tuổi thì khi định đoạt tài sản riêng của con, cha mẹ phải xem xét nguyện vọng của con?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 1 Điều 77 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Trường hợp cha mẹ hoặc người giám hộ quản lý tài sản riêng của con dưới 15 tuổi thì có quyền định đoạt tài sản đó vì lợi ích của con, nếu con từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.”

Câu 6:

Vợ chồng Tú & Thọ có 1 con chung. Sau khi ly hôn, Tú tái hôn với Hoàng. Vậy Hoàng có nghĩa vụ chăm sóc con riêng của Tú không?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 1 Điều 79 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “ Cha dượng, mẹ kế có quyền và nghĩa vụ trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con riêng của bên kia cùng sống chung với mình theo quy định tại các điều 69, 71 và 72 của Luật này.”

Câu 7:

Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “ Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn: 1. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi. 2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. 3. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

Câu 8:

AB ly hôn. Tòa tuyên con chung ở với A. B đến thăm con bị A ngăn cản. A làm vậy đúng không?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 3 Điều 82 và Khoản 2 Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì: Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

Câu 9:

Cha mẹ bị hạn chế quyền với con chưa thành niên khi nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Khoản 1 Điều 85 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Cha, mẹ bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên trong các trường hợp sau đây: a) Bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con với lỗi cố ý hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; b) Phá tán tài sản của con; c) Có lối sống đồi trụy; d) Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.”

Câu 10:

Tòa được ra quyết định không cho cha, mẹ trông nom, chăm sóc, giáo dục con, quản lý tài sản riêng của con hoặc đại diện theo pháp luật cho con trong thời hạn bao lâu?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 2 Điều 85 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì “ Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, Tòa án có thể tự mình hoặc theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 86 của Luật này ra quyết định không cho cha, mẹ trông nom, chăm sóc, giáo dục con, quản lý tài sản riêng của con hoặc đại diện theo pháp luật cho con trong thời hạn từ 01 năm đến 05 năm. Tòa án có thể xem xét việc rút ngắn thời hạn này.”

Câu 11:

Việc trông nom, chăm sóc con chưa thành niên được giao cho người giám hộ trong trường hợp nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Khoản 2 Điều 87 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “ Việc trông nom, chăm sóc, giáo dục con và quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên được giao cho người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự và Luật này trong các trường hợp sau đây: a) Cha và mẹ đều bị Tòa án hạn chế quyền đối với con chưa thành niên; b) Một bên cha, mẹ không bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên nhưng không đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ đối với con; c) Một bên cha, mẹ bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên và chưa xác định được bên cha, mẹ còn lại của con chưa thành niên.

Câu 12:

Cha, mẹ đã bị Tòa án hạn chế quyền đối với con chưa thành niên có phải cấp dưỡng cho con không?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 3 Điều 87 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Cha, mẹ đã bị Tòa án hạn chế quyền đối với con chưa thành niên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con”

Câu 14:

X&Y là vợ chồng. Trong quá trình chung sống, Y nhận lại con riêng không thông qua X là đúng hay sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 2 Điều 91 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.”

Câu 15:

Anh X và chị Y nhờ bà S mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Vậy đứa bé là con chung của ai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm con được sinh ra.”

Câu 16:

Vợ chồng X &Y không có con, quyết định nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Trong quá trình thỏa thuận với bà S để nhờ mang thai hộ, vợ chồng XY có công việc phải ra nước ngoài. X&Y ủy quyền cho bà A (cô của Y) thỏa thuận với S về việc mang thai hộ. Việc ủy quyền có hiệu lực không?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Thỏa thuận về việc mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Trong trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý.”

Câu 17:

Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản bao lâu từ khi nhận con?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 2 Điều 98 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Quyền, nghĩa vụ của bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đối với con phát sinh kể từ thời điểm con được sinh ra. Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.”

Câu 18:

Người mang thai hộ có thể nhận nuôi con mà mình mang thai khi nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Khoản 2 Điều 99 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Trong trường hợp chưa giao đứa trẻ mà cả hai vợ chồng bên nhờ mang thai hộ chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì bên mang thai hộ có quyền nhận nuôi đứa trẻ”

Câu 19:

Nhận định nào đúng về cấp dưỡng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Điều 107 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Nghĩa vụ cấp dưỡng không thể thay thế bằng nghĩa vụ khác và không thể chuyển giao cho người khác. Ngoài ra, Tòa án buộc người đó thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp luật phải có yêu cầu của cá nhâ, cơ quan, tổ chức.

Câu 20:

Con đã thành niên không sống chung với cha mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ trong trường hợp nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Điều 111 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì "Con đã thành niên không sống chung với cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình."

Câu 21:

Khi nào nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Điều 118 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt trong các trường hợp sau đây: 1. Người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình; 2. Người được cấp dưỡng được nhận làm con nuôi; 3. Người cấp dưỡng đã trực tiếp nuôi dưỡng người được cấp dưỡng; 4. Người cấp dưỡng hoặc người được cấp dưỡng chết; 5. Bên được cấp dưỡng sau khi ly hôn đã kết hôn; 6. Trường hợp khác theo quy định của luật.”

Câu 22:

Toàn và Hạnh sống chung với nhau như vợ chồng từ 2016, có một con chung. Cho tới thời điểm hiện tại, hai người có phải là vợ chồng không?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.”

Câu 23:

Ngày 10/4/2015, A và B đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền. Sau đó, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và đăng ký lại vào ngày 01/6/2017. Quan hệ hôn nhân xác lập từ ngày nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước.”

Câu 24:

AB chung sống với nhau như vợ chồng, có 1 con chung. Sau đó đi đăng ký kết hôn. Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Khoản 2 Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn.”

Câu 25:

Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.”

Câu 26:

Tảo hôn là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “ Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn”

Câu 27:

Cha mẹ nuôi theo quy định của pháp luật là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi 2010 thì “Cha mẹ nuôi là người nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.”

Câu 28:

Ông X và bà Y đăng ký kết hôn và sống với nhau trong căn nhà là tài sản riêng của ông X. Các hành động sau của ông X, hành động nào đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Điều 31 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng phải có sự thỏa thuận của vợ chồng. Trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ hoặc chồng thì chủ sở hữu có quyền xác lập, thực hiện, chấm dứt giao dịch liên quan đến tài sản đó nhưng phải bảo đảm chỗ ở cho vợ chồng.”

Câu 29:

Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con là bao lâu?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Điều 33 Nghị định 126/2014/NĐ-CP thì “Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.”

Câu 30:

Hồ sơ nhận cha, mẹ, con nộp ở đâu?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Khoản 2 Điều 50 Nghị định 126/2014/NĐ-CP thì “ Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con phải do người có yêu cầu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.”

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương