Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học 200 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án

200 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án

200 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình có đáp án - Phần 3

  • 7553 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thời kỳ hôn nhân là gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân.

Câu 2:

Nam, nữ đủ điều kiện kết hôn không đăng ký kết hôn mà sống chung với nhau thì có làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng hay không?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 1 Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng”

Câu 3:

Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do ai quyết định?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Điều 20 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do vợ chồng thỏa thuận, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.”

Câu 4:

Nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì có quyền và nghĩa vụ với con hay không?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo Điều 15 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Quyền, nghĩa vụ giữa nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng và con được giải quyết theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con.”

Câu 5:

Vợ hoặc chồng mất năng lực hành vi dân sự, mà người kia có yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Khoản 3 Điều 24 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Trong trường hợp một bên vợ, chồng mất năng lực hành vi dân sự mà bên kia có yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thì căn cứ vào quy định về giám hộ trong Bộ luật dân sự, Tòa án chỉ định người khác đại diện cho người bị mất năng lực hành vi dân sự để giải quyết việc ly hôn.”

Câu 6:

Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo Điều 37 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây: 1. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm; 2. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình; 3. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; 4. Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình; 5. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường; 6. Nghĩa vụ khác theo quy định của các luật có liên quan.”

Câu 7:

Hiện nay, pháp luật yêu cầu người lao động bao nhiêu tuổi trở lên?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Thuê lao động dưới 13 tuổi làm việc có phải ký hợp đồng lao động không?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Có bắt buộc ký hợp đồng lao động bằng văn bản không?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Người lao động có được ủy quyền ký kết hợp đồng lao động không?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Người từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị mất năng lực hành vi dân sự là người có năng lực hành vi hôn nhân gia đình.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì theo quy định tại khoản 1 điều 9 LHNGD về độ tuổi kết hôn, đối với nam từ 20T trở lên, đối với nữ từ 18t trở lên. Do vậy nếu nam giới từ đủ 18 tuổi trở lên và không bị mất năng lực hành vi dân sự thì chưa đủ diều kiện kết hôn.

Câu 12:

Khi tòa án không công nhận nam nữ là vợ chồng thì tài sản chung chia đôi.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi tòa án không công nhận nam nữ là vợ chồng thì theo quy định tại khoản 3 điều 17 LHNGD tài sản chung được chia theo thỏa thuận của các bên. Nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu tòa án giải quyết, có tính đến công sức đóng góp của mỗi bên; ưu tiên bảo vệ quyền lợi chính đáng của phụ nữ và con.

Câu 13:

Nam nữ chung sống trước ngày 01/01/2001 đều được công nhận là vợ chồng.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nam nữ chung sống trước ngày 01/01/2001 được chia thành hai trường hợp: từ trước ngày 03/01/1987 và từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001. Trong trường hợp, nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến trước ngày 01/01/2001 có đủ điều kiện kết hôn mà không đăng ký kết hôn và đang chung sống với nhau như vợ chồng thì theo quy định tại điểm b khoản 3 nghị quyết 35 kể từ sau ngày 01/01/2003 mà họ vẫn chưa đăng ký kết hôn thì không được công nhận là vợ chồng.

Câu 14:

Người đang chấp hành hình phạt tù không có quyền nhận người khác làm con nuôi.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì người đang chấp hành hình phạt tù có thể ủy quyền cho người khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự nhận con nuôi theo khoản 1 điều 143 BLDS.

Câu 15:

Khi ly hôn, việc giao con chung từ đủ 9 tuổi trở lên cho cha hoặc mẹ nuôi là căn cứ vào nguyện vọng của con.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì theo quy định tại khoản 2 điều 92 LHNGD người trực tiếp nuôi con do hai bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì tòa án sẽ giải quyết và nếu con từ đủ chín tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

Câu 16:

Ông bà là đại diện đương nhiên cho cháu khi cha mẹ của cháu chết.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì khi cha mẹ cháu chết, trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì ông bà mới là người giám hộ theo quy định tại khoản 2 điều 61 BLDS.

Câu 17:

Vợ chồng có quyền lựa chọn việc sinh con theo điều kiện của mình?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định khoản 3 và khoản 5 điều 2 luật HNGD thì vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách KHHGĐ tức chỉ được sinh từ 1 đến 2 con và không được phép chọn giới tính khi sinh con.

Câu 18:

Trong quan hệ hôn nhân và gia đình những phong tục tập quán thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc được áp dụng triệt để.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Điều 6 Luật HNGĐ quy định thì những phong tục tập quán thể hiện bản sắc mỗi dân tộc chỉ được áp dụng trong quan hệ HNGĐ nội dung trái nguyên tắc quy định tại Luật HNGĐ.

Câu 19:

Hai người đồng tính chung sống với nhau là một quan hệ hôn nhân.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ vào khái niệm hôn nhân

Câu 20:

Khẳng định sau đúng hay sai: “Hai bên nam nữ chung sống như vợ chồng được coi là hôn nhân”?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Luật HN&GĐ chỉ điều chỉnh quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng.

Câu 21:

Mọi sự thỏa thuận của các chủ thể trong quan hệ hôn nhân và gia đình phải đảm bảo vì lợi ích chung của gia đình và con cái.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các chủ thể khi tham gia quan hệ hôn nhân và gia đình luôn hướng tới mục tiêu xây dựng một gia đình dân chủ, hoà thuận, hạnh phúc, bền vững.

Câu 24:

Thành viên gia đình chỉ là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Luật HN&GĐ quy định thành viên gia đình rộng hơn các mối quan hệ đó.

Câu 25:

Cha mẹ là người đương nhiên quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nếu con có người khác giám hộ hoặc người tặng cho tài sản hoặc người để lại di sản chỉ định người khác quản lý tài sản

Câu 26:

Cha mẹ có quyền định đoạt tài sản riêng của con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nếu người con này có người giám hộ khác thì người giám hộ được quyền ưu tiên trước trong việc định đoạt tài sản riêng cảu người con đó.

Câu 27:

Nghĩa vụ cấp dưỡng được đặt ra ngay cả khi người cấp dưỡng và người được cấp dưỡng sống chung với nhau.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nếu sống chung mà người có nghĩa vụ nuôi dưỡng tốn tránh nghĩa vụ đó thì phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng.

Câu 28:

Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa cha mẹ và con chỉ đặt ra khi cha mẹ ly hôn.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Luật HN&GĐ quy định điều kiện cha mẹ và con cấp dưỡng cho nhau là không sống chung hoặc sống chung nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng

Câu 30:

Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của một bên vợ chồng thu được trong thời kỳ hôn nhân không đương nhiên là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nếu có sự kiện chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì có thể sẽ là tài sản riêng của mỗi bên vợ, chồng.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương