IMG-LOGO

300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án - Phần 5

  • 5890 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quyết định của trọng tài thương mại là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 2:

Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Mỗi trung tâm trọng tài thương mai phải có ít nhất bao nhiêu trọng tài viên là sáng lập viên:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Chỉ có những doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới phải đăng ký kinh doanh
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Khoản 6 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện kịp thời, đầy đủ việc đăng ký kinh doanh

Câu 9:

Chỉ có cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 mới có quyền tham gia thành lập công ty TNHH từ 2-50 thành viên
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khoản 1 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18 LDN 2014

Câu 10:

Thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị là loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty Cổ phần có 11 thành viên trở lên
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị chỉ bắt buộc phải có nếu cơ cấu quản lý của công ty được tổ chức theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 134 LND 2014

Câu 11:

Công ty TNHH không được quyền giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động kinh doanh
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Công ty TNHH 2 thành viên có thể giảm vốn theo Khoản 2 Điều 68 và Công ty TNHH 1 thành viên có thể giảm vốn theo Khoản 1 Điều 87 LDN 2014

Câu 12:

Khi chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH, chủ sở hữu DNTN luôn phải là chủ sở hữu công ty
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 199 LDN 2014 quy định trường hợp chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân phải là thành viên

Câu 13:

Doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành khắc con dấu ngay sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Khoản 2 Điều 44 LDN 2014 chỉ quy định Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thông báo về mẫu con dấu trước khi sử dụng nên việc khắc con dấu ngay sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không phải là điều bắt buộc

Câu 14:

Thành viên hợp danh công ty hợp danh khi muốn trở thành thành viên ở bất kỳ doanh nghiệp nào khác đều phải được sự đồng ý của ít nhất ¾ thành viên hợp danh
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Khoản 4 Điều 177 LDN 2014 quy định các vấn đề không thuộc khoản 3 Điều 177 sẽ được thông qua nếu có ít nhất 2/3 thành viên tán thành, tỷ lệ cụ thể có thể được quy định trong điều lệ công ty

Câu 15:

Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là giám đốc công ty cổ phần
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Khoản 1 Điều 174 LDN 2014 quy định Hội đồng quản trị có thể thuê người khác làm giám đốc công ty, vì thế một người có thể vừa là chủ doanh nghiệp tư nhân, vừa được thuê là giám đốc công ty cổ phần

Câu 16:

Chủ DNTN có quyền làm chủ sở hữu Doanh nghiệp khác
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khoản 3 và Khoản 4 Điều 183 quy định: “3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. 4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.”

Câu 17:

Cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại các cuộc hop Đại hội đồng cổ đông là cổ đông phổ thông
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ quy định tại Điều 116 Luật Doanh Nghiệp như sau: “Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết 1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông, số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. 2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây: a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này; b) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.”

Câu 18:

Vợ được làm Giám đốc công ty cổ phần do chồng làm chủ tịch HĐQT
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều 151 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định về cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị. Theo đó thành viên Hội đồng quản trị (đối với công ty con mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ); thành viên độc lập Hội đồng quản trị không được là vợ hoặc chồng của Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty

Câu 19:

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được rút vốn bằng cách yêu cầu công ty mua lại vốn của mình trong công ty
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khoản 5 Điều 76 quy định: “Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty”.

Câu 20:

Thời hạn chuyển đổi các Công ty nhà nước sang hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2005 là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương