IMG-LOGO

300+ câu trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án - Phần 13

  • 5900 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chủ DNTN chịu trách nhiệm như thế nào về các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp:
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

Chọn câu sai:
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Theo luật doanh nghiệp năm 2005 thì loại hình đăng ký kinh doanh nào không có tư cách pháp nhân:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Chọn câu sai:
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Theo luật doanh nghiệp năm 2005 thì cá nhân nào sau đây không có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Điều nào sau đây bị cấm khi đặt tên Doanh Nghiệp Tư Nhân?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Đặc điểm để phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Trong các chủ thể sau đây, chủ thể nào được quyền thành lập DNTN theo quy định tại luật doanh nghiệp 2005:
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Với mọi doanh nghiệp khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, doanh nhiệp được quyền hoạt động kinh doanh ngay
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện các công việc như: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định; Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số; Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn; Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện,...

Câu 12:

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi đã hoàn lại trong công ty cổ phần có tất cả các quyền như cổ đông phổ thông
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Theo quy định tại Điều 118, Luật doanh nghiệp 2014:
"2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát." Như vậy, Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát

Câu 13:

Trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh các cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải bắt buộc mua ít nhất 20%cổ phần phổ thông
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì: Tại khoản 1 Điều 119, Luật doanh nghiệp 2014 quy định:
"1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập. Trường hợp không có cổ đông sáng lập, Điều lệ công ty cổ phần trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó." Theo đó, công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập

Câu 14:

Cuộc họp hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 1thành viên chỉ được tiến hành khi có ít nhất 1/2 tổng số thành viên dự họp
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Tại Khoản 5 Điều 79 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: "5. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản." Theo đó, Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp

Câu 15:

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên được phát hành trái phiếu ra công chúng để huy động vốn
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tại Khoản 2, Điều 87 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: "Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ

Câu 16:

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên khi tặng vốn góp của mình tại công ty cho con nuôi thì người con nuôi đó đương nhiên trở thành thành viên công ty trách nhiêm hữu hạn
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: Tại khoản 5, Điều 54 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: " Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác. Trường hợp người được tặng cho là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba thì đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận." Như vậy, người được tặng cho phần vốn góp trong cty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên chỉ được trở thành thành viên cty khi được hội đồng thành viên chấp nhận

Câu 17:

Hội nghị chủ nợ là thủ tuc bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết phá sản doanh nghiệp hợp tác xã
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì:Theo quy định tại điều 75 Luật phá sản 2014, hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc trong phá sản. Việc tổ chức hội nghị chủ nợ chính là cơ sở để đề ra phương án phục hồi kinh doanh hoặc tuyên bố phá sản

Câu 18:

Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ không có tư cách pháp nhân
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì: tại Khoản 1, Điều 27 Luật trọng tài 2010 quy định về Tư cách pháp nhân và cơ cấu của Trung tâm trọng tài thì: "1. Trung tâm trọng tài có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng

Câu 20:

Tất cả các thành viên của công ty hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật của công ty để thực hiện các hoat động của công ty
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tại Khoản 1, Điều 179 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: "1. Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh, trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó." Như vậy, chỉ các thành viên hợp danh của công ty hợp danh mới có quyền địa diện theo pháp luật cho công ty hợp danh

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương