IMG-LOGO

700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 4

  • 11689 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?

Câu 2:

Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?

Câu 3:

Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

Câu 4:

Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?

Câu 5:

Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?

Câu 6:

Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?

Câu 7:

Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?

Câu 8:

Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?

Câu 9:

Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?

Câu 10:

Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?

Câu 11:

Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?

Câu 12:

Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

Câu 13:

Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành những loại nào?

Câu 14:

Khi đánh giá khả năng sinh lời có thể lượng hóa thành những chỉ tiêu nào?

Câu 15:

Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?

Câu 16:

Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?

Câu 17:

Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?

Câu 18:

Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

Câu 19:

Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

Câu 20:

Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?

Câu 21:

Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?

Câu 22:

Quy trình tín dụng do ngân hàng xây dựng?

Câu 23:

Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?

Câu 25:

Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

Câu 26:

Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?

Câu 27:

Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?

Câu 28:

Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?

Câu 29:

Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?

Câu 30:

Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương