Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 13

  • 11607 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bàn về chức năng “sản xuất“ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngân hàng thương mại:

Câu 2:

Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?

Câu 3:

Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng?

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về nhũng hoạt động mà ngân hag thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng:

Câu 5:

Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?

Câu 6:

Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?

Câu 7:

Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?

Câu 8:

Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?

Câu 9:

Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?

Câu 10:

Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?

Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây là 1 phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?

Câu 12:

Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?

Câu 13:

Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?

Câu 14:

Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:

Câu 15:

Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:

Câu 16:

Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

Câu 17:

Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thơng mại cần phải:

Câu 18:

Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:

Câu 19:

Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

Câu 20:

Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một số loại tài sản có nào đó nhằm mục đích:

Câu 21:

Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:

Câu 22:

Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?

Câu 23:

Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?

Câu 24:

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:

Câu 25:

Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:

Câu 26:

Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:

Câu 28:

Phí tổn và lợi ích của chính sách ''quá lớn không để vỡ nợ'' là gì?

Câu 29:

Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:

Câu 30:

Chức năng trung gian tài chính của một ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương