Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 2)
-
3118 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp giải:
- Dựa vào nội dung ghi nhớ về nguyên tử SGK hóa 8 – trang 15 để trả lời
Giải chi tiết:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
Câu 2:
- Dựa vào nội dung kiến thức về đơn chất – hợp chất sgk hóa 8 – trang 25 để trả lời
Giải chi tiết:
- Đơn chất là những chất tạo nên tử một nguyên tố hóa học.
Ví dụ: Cu, H2
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
Ví dụ: H2O, H2SO4
Câu 3:
Phương pháp giải:
- Từ một công thức hóa học cho biết ý nghĩa:
+ nguyên tố nào tạo ra chất
+ số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
+ Phân tử khối của chất
Giải chi tiết:
- Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết:
- Nguyên tố Cu, S, O tạo nên chất
- Trong hợp chất có 1 Cu; 1S; 4O
- Phân tử khối: 64 +32 + 16.4 = 160 (đvC)
Câu 4:
Phương pháp giải:
Dựa vào các dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: sự xuất hiện của chất mới có tính chất khác với chất tham gia phản ứng, sự thay đổi về màu sắc, trạng thái, hoặc sự tỏa nhiệt và phát sáng.
Giải chi tiết:
Có xảy ra phản ứng hóa học vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm nước sôi.
Câu 5:
Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tôi vôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit
Phương pháp giải:
Trước từ “tạo thành” là chất tham gia phản ứng, sau từ “ tạo thành” là sản phẩm.
Phương trình chữ: Canxi oxit + nước → Canxi hiđroxit
Câu 6:
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung ghi nhớ kiến thức về thể tích mol sgk hóa 8 trang 64
Giải chi tiết:
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
- ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Câu 7:
a. Na + O2 → Na2O
b. KClO3 → KCl + O2↑
Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp cân bằng theo phương pháp chẵn – lẻ để cân bằng phản ứng
Tỉ lệ số nguyên tử : số phân tử của các chất trong chính là hệ số của chất đó trong phương trình (chú ý rút gọn)
Giải chi tiết:
a. 4Na + O2 2Na2O
Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 :2
b. 2KClO3 2KCl + 3O2↑
Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3
Câu 8:
Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường Sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo chấy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO).
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng
Giải chi tiết:
a) áp dụng theo ĐLBTKL, ta có công thức về khối lượng của phản ứng
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:
mO2 = mMgO – mMg = 1000 – 600 = 400 (g)
Câu 9:
Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất?
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tỉ khối
Công thức chuyển đổi: m = M. n ; Vđktc = n. 22,4
Giải chi tiết:
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2. MO2 = 2. 32 = 64 (gam/mol)
b) Số mol của hợp chất A là:
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = nA. MA = 0,25. 64 = 16 (g)