Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 8)
-
3107 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp giải:
Kiến thức sách giáo khoa lớp 8 - trang 47
Giải chi tiết:
Hiện tượng vật lí: Hiện tượng vật lí là hiện tượng mà chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên trạng thái là chất ban đầu
Hiện tượng hóa học: Chất biến đổi có tạo ra chất khác gọi là hiện tượng hoá học
Câu 2:
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: Zn + HCl ----- > ZnCl2 + H2
Phương pháp giải:
B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
B3: Hoàn thành phương trình.
Chú ý:
- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.
Giải chi tiết:
a. Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
Câu 3:
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: FeCl3 + NaOH -----> Fe(OH)3 + NaCl
Phương pháp giải:
B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
B3: Hoàn thành phương trình.
Chú ý:
- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.
Giải chi tiết:
FeCl3 +3 NaOH → Fe(OH)3 + 3 NaCl
Câu 4:
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: P2O5 + H2O -----> H3PO4
Phương pháp giải:
B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
B3: Hoàn thành phương trình.
Chú ý:
- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.
Giải chi tiết:
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
Câu 5:
Hãy hoàn thành sơ đồ phương trình phản ứng sau: K + H2O -----> KOH + H2
Phương pháp giải:
B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
B3: Hoàn thành phương trình.
Chú ý:
- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.
Giải chi tiết:
2K + 2H2O → 2KOH + H2Câu 6:
Phương pháp giải:
Với hợp chất có công thức với a, b lần lượt là hóa trị của A, B.
x, y là chỉ số số nguyên tử của A, B có trong hợp chất
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a × 2 = b × y
Đại lượng nào chưa biết thì ta sẽ đi tìm.
Giải chi tiết:
a. Công thức chung: AlxOy
=> x. III = y. II
=> x = 2, y = 3
CTHH của hợp chất: Al2O3
Câu 7:
Phương pháp giải:
Với hợp chất có công thức với a, b lần lượt là hóa trị của A, B.
x, y là chỉ số số nguyên tử của A, B có trong hợp chất
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a × 2 = b × y
Đại lượng nào chưa biết thì ta sẽ đi tìm.
Giải chi tiết:
b, Gọi a là hóa trị của P trong hợp chất P2O5
Theo quy tắc hóa trị: 2.a = II.5 => a = V
Vậy P có hóa trị V
Câu 8:
Hãy tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất MgO? Biết Mg = 24, O = 16
Phương pháp giải:
Tính phân tử khối của MgO
Công thức tính phần trăm:
Giải chi tiết:
Phân tử khối của MgO là: MMgO = 24 + 16 = 40 g.
%Mg = 24/40 x100% = 60%.
%O = 100% - 60% = 40%.
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thu được 44 gam khí cacbon đioxit (CO2).
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng?
( C = 12, O = 16).
Phương pháp giải:
a. PTHH: C + O2 CO2
b.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
mO2 = mCO2 – mC = ? gam.
Đổi số mol của Oxi: nO2 = mO2/MO2 = ?
=> VO2 (đktc) = n x22,4 = ? lít
Giải chi tiết:
a. PTHH: C + O2 CO2
b.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
mO2 = mCO2 – mC = 44 – 12 = 32 gam.
Vậy khối lượng của oxi tham gia phản ứng là 32 gam
- Thể tích chất khí oxi (đktc).
- nO2 = mO2/MO2 = 32 : 32 = 1(mol)
=> VO2 (đktc) = n x22,4 = 1 ×22,4 = 22,4(lit)
Vậy thể tích của khí oxi tham gia phản ứng là 22,4 lít.