Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 6)

  • 2583 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí(đktc) và chất lượng là:
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí(đktc) và chất lượng là: V= n. 22,4

Câu 2:

Có các chất được biểu diễn bằng các công thức hóa học sau: O2, Zn, CO2, CaCO3, Br2, H2, CuO, Cl2. Số các đơn chất và hợp chất trong các chất trên là:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa về đơn chất và hợp chất để phân loại

+ Đơn chất: là những chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học

+ Hợp chất: là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở nên.

Giải chi tiết:

Các hợp chất là: CO2, CaCO3, CuO

Các đơn chất là: O2, Zn, Br2, O2, Cl2

=> có 3 hợp chất và 5 đơn chất


Câu 3:

Một hợp chất được tạo nên từ Al(III) và SO4(II) vậy công thức đúng là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Gọi công thức của hợp chất là: AlxIII(SO4)yII 

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III×x = II×y

Từ đây suy ra được x, y

Giải chi tiết:

Gọi công thức của hợp chất là: AlxIII(SO4)yII 

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x=II.yxy=IIIII=23 

Chọn x =2 và y =3 Công thức của hợp chất là: Al2(SO4)3

Câu 4:

Trong các câu sau câu nào chỉ hiện tượng hóa học:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học để phân loại được

+ Hiện tượng vật lí: chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu

+ Hiện tượng hóa học: chất biến đổi có tạo ra chất khác

Giải chi tiết:

A. Là hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra là gỉ sắt

B. Là hiện tượng vật lí vì bóng đèn sáng là do sự tác động của dòng điện làm cho dây tóc nóng lên và phát sáng, khi ngừng dòng điện dây tóc lại như ban đầu không có sự biến đổi gì cả.

C. Hiện tượng vật lí, cồn biến đổi từ thể lỏng sang thể khí chứ không có chất mới sinh ra

D. Hiện tượng vật lí, nước biến đổi từ thể lỏng sang thể hơi(khí) còn tất cả tính chất khác không thay đổi.

Câu 5:

Thành phần phần trăm của Cu trong hợp chất CuO là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Công thức tính phần trăm của chất A có trong hợp chất AxByCz là: %A=mAmAxByCz.100%=? 

Giải chi tiết:

Phần trăm của Cu có trong CuO là: %Cu=mCumCuO.100%=6464+16.100%=80% 


Câu 6:

Lập các phương trình hóa học sau: SO2 + O2 SO3

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình theo một trong số những phương pháp đã được học

+ Phương pháp chẵn lẻ

+ Phương pháp nguyên tử, nguyên tố

+ Phương pháp hệ số thập phân

+ Phương pháp hóa trị

Giải chi tiết:

2SO2 + O2 V2O5, t0  2SO3

Câu 7:

Lập các phương trình hóa học sau: Al2O3 + H2SO4   Al2(SO4)3 + H2O

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình theo một trong số những phương pháp đã được học

+ Phương pháp chẵn lẻ

+ Phương pháp nguyên tử, nguyên tố

+ Phương pháp hệ số thập phân

+ Phương pháp hóa trị

Giải chi tiết:

c) Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O


Câu 8:

Lập các phương trình hóa học sau: CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình theo một trong số những phương pháp đã được học

+ Phương pháp chẵn lẻ

+ Phương pháp nguyên tử, nguyên tố

+ Phương pháp hệ số thập phân

+ Phương pháp hóa trị

Giải chi tiết:

d) CnH2n+2 + 3n+12 O2 t° nCO2 + (n+1)H2O


Câu 9:

Khi phân hủy hoàn toàn Kaliclorat (KClO3) thu được Kaliclorua (KCl) và khí oxi(O2)

a) Lập phương trình hóa học.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử KClO3 lần lượt với các số phân tử khác.

c) Cho biết khối lượng KClO3 phản ứng là 19g, khối lượng khí O2 thu được là 2,4g. Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng và tính khối lượng KCl.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

a) Cân bằng phương trình theo một trong số những phương pháp đã được học

+ Phương pháp chẵn lẻ

b) Lấy hệ số của KClO3 chia cho hệ số của các chất trong phản ứng sẽ ra được tỉ lệ

c) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: => mKClO3 = mKCl + mO2 => mKCl = ?

Giải chi tiết:

a) 2KClO3 t° 2KCl + 3O2

b) Tỉ lệ số phân tử KClO3 với KCl là 1: 1

Tỉ lệ số phân tử KClO3 với O2 là 2: 3

c) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mchất tham gia phản ứng = msản phẩm

=> mKClO3 = mKCl + mO2

=> 19 = mKCl + 2,4

=> mKCl = 19 – 2,4 = 16,6 (g)

Chú ý khi giải:

b) Tỉ lệ số phân tử KClO3 với KCl là 2:2 nhưng ta phải rút gọn là 1: 1


Câu 10:

Tính: Khối lượng của 6,72 lít khí CO2 ở đktc.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ghi nhớ các công thức chuyển đổi, từ đó đại lượng nào chưa biết thì tính toán theo đại lượng đã biết:

V= n× 22,4

m = n×M

Giải chi tiết:

6,72 lít CO2 ở đktc có số mol là: nCO2(dktc)=VCO222,4=6,7222,4=0,3(mol) 

Khối lượng của 0,3 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2. MCO2 = 0,3×(12 + 16×2)=13,2 (g)


Câu 11:

Tính: Thể tích ở đktc của 0,1 mol khí SO2

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ghi nhớ các công thức chuyển đổi, từ đó đại lượng nào chưa biết thì tính toán theo đại lượng đã biết:

V= n× 22,4

m = n×M

Giải chi tiết:

Thể tích của 0,1 mol khí SO2 ở đktc là: VSO2(đktc) = nSO2×22,4 = 0,1×22,4 = 2,24 (lít)


Câu 12:

Tính: Khối lượng của 0,2 mol H2SO4

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ghi nhớ các công thức chuyển đổi, từ đó đại lượng nào chưa biết thì tính toán theo đại lượng đã biết:

V= n× 22,4

m = n×M

Giải chi tiết:

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 =  1×2 + 32 + 4×16 = 98 (g/mol)

Khối lượng của 0,2 mol H2SO4 là: mH2SO4  = nH2SO4× MH2SO4 = 0,2 × 98 = 19,6(g)


Câu 13:

Cho 0,3 mol H2O. Tính số nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Số phân tử (nguyên tử) = số mol × số Avogađro (6.1023)

Giải chi tiết:

1 mol H2O chứa 6.1023 phân tử H2

Vậy 0,3 mol H2O có chứa x phân tử H2O

x=0,3×6.10231=1,8.1023 (phân tử)

 Mà 1 phân tử H2O có chứa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

Vậy 1,8.1023 phân tử H2O có chứa y =?  nguyên tử H và z =? nguyên tử O

y=1,8.1023×21=3,6.1023 (nguyên tử)

z=1,8.1023×11=1,8.1023 (nguyên tử)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương