Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 16)

  • 2585 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố có tên gọi sau: kẽm, canxi, nitơ, flo.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ghi nhớ các kí hiệu hóa học của nguyên tố hóa học trong bảng 1 sách giáo khoa hóa 8 – trang 42

Giải chi tiết:

kẽm: Zn ;  canxi: Ca ;  nitơ: N ;  flo: F


Câu 2:

Cho các chất có công thức hóa học sau: SO3, H2, K, Fe(OH)3. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đơn chất: chất được tạo nên chỉ từ 1 nguyên tố hóa học

Hợp chất: là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học.

Giải chi tiết:

Đơn chất: H2, K

Hợp chất: SO3, Fe(OH)3.


Câu 3:

Hợp chất X tạo bởi magie và clo. Hợp chất Y tạo bởi nhôm và nhóm nitrat. Hãy viết công thức hóa học của X và Y. Biết clo và nhôm nitrat (NO3) có hóa trị I, magie có hóa trị II, nhôm có hóa trị III.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc hóa trị: x× a = y ×b

Biết a, b tìm được x, y vì có tỉ lệ: xy=ab 

Giải chi tiết:

- Gọi công thức của hợp chất X có dạng:  MgxIIClyI 

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x× II = y× I

Chuyển thành tỉ lệ: xy=III=12 

Vậy công thức hóa học của X là: MgCl2

- Gọi công thức của hợp chất Y có dạng: AlaIII(NO3)bI 

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a×III = b× I

Chuyển thành tỉ lệ: ab=IIII=13 

Vậy công thức hóa học của Y là: Al(NO3)3


Câu 4:

Cho thứ tự các hình vẽ (1), (2), (3), (4) tương ứng với các thí nghiệm:
Media VietJack

(1) Đun nóng thuốc tím.

(2) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

(3) Nhỏ dung dịch natri cacbonat vào dung dịch canxi hiđroxit.

(4) Hòa tan đường vào nước.

Hãy cho biết thí nghiệm nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ghi nhớ

+ Hiện tượng vật lí: chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu ( ví dụ: sự hoàn tan, sự bay hơi, sự đông tụ…)

+ Hiện tượng hóa học: hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác

Giải chi tiết:

(1) Là hiện tượng vật lí vì hóa học vì ta thấy tại miệng ống nghiệm để tàn đóm đỏ thì tàn đóm bùng cháy => có chất mới là oxi sinh ra trong quá trình đun nóng:

2KMnO4  t° K2MnO4 + O2

(2) Là hiện tượng vật lí vì không có chất mới sinh ra, thủy tinh chỉ bị thay đổi về hình dạng

(3) Là hiện tượng hóa học vì thấy xuất hiện kết tủa => có chất mới sinh ra

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH

(3) Là hiện tượng vật lí vì đường tan trong nước tạo thành dung dịch nước đường chứ không có hiện tượng sin ra chất mới.

Chú ý khi giải:

Dấu hiệu nhận biết có chất mới sinh ra: màu sắc dung dịch trước và sau thay đổi, có chất khí bay ra, xuất hiện kết tủa…


Câu 5:

Hãy lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2  

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế trước và sau phản ứng bằng nhau.

Giải chi tiết:

Fe2O3 + H2  t° 2Fe + 3H2O


Câu 6:

Hãy lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: Na + O2  Na2O

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế trước và sau phản ứng bằng nhau.

Giải chi tiết:

b) 4Na + O2 t° 2Na2O


Câu 7:

Hãy lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: Cu + AgNO3   Cu(NO3)2 + Ag

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế trước và sau phản ứng bằng nhau.

Giải chi tiết:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓


Câu 8:

Hãy lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: Al(NO3)3 Al2O3 + NO2 + O2

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế trước và sau phản ứng bằng nhau.

Giải chi tiết:

4Al(NO3)3  t°  2Al2O3 + 12NO2 + 3O2


Câu 9:

Tính khối lượng của 6,72 lít khí cacbonic (CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

nCO2=VCO222,4=?(mol) 

Giải chi tiết:

nCO2=VCO222,4=6,7222,4=0,3(mol) 

Câu 10:

Cho hỗn hợp X gồm 10,2 gam khí NH3 và 4,48 lít khí N2. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Đổi số mol NH3 theo công thức: nNH3=mNH3MNH3=?(mol)=>VNH3=nNH3.22,4=13,44(l) 

Tính tổng thể tích của hỗn hợp khí: V = VNH3 + VN2 = ? (ml)

VNH3=VNH3V=?% 

%VN2=100%%VNH3=?% 

Giải chi tiết:

nNH3=10,217=0,6(mol)=>VNH3=0,6.22,4=13,44(l) 

Tổng thể tích của 2 khí là: V = VNH3 + VN2 = 13,44 + 4,48 = 17,92 (lít) 

%VNH3=VNH3V=13,4417,92.100%=75% 

%VN2=100%75%=25% 


Câu 11:

Nung nóng 20 gam kali clorat (KClO3) có chứa tạp chất thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn và 3360 ml khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị a.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mKClO3 = mrắn a + mO2

Giải chi tiết:

3360 ml = 3,36 (lít)

nO2(dktc)=3,3622,4=0,15(mol) 

KClO3t0KCl+O2 

mO2 = nO2. MO2 = 0,15.32 = 4,8 (g)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKClO3 = mrắn a + mO2

=> mrắn a = 20 – 4,8 = 15,2 (g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương