Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 19)
-
3195 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng hóa học là gì ?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã được học trong sgk hóa lớp 8 trang 50
Giải chi tiết:
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã được học trong sgk hóa lớp 8 trang 54
Giải chi tiết:
Công thức về khối lượng: mA + mB = mC
Câu 3:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã được học trong sgk hóa lớp 8 trang 37
Giải chi tiết:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.Câu 4:
Phương pháp giải:
- Viết công thức dạng chung: CxOy
- Theo quy tắc hóa trị: x x IV = y x II
- Chuyển thành tỉ lệ:
=> Công thức hóa học
Giải chi tiết:
- Viết công thức dạng chung: CxOy
- Theo quy tắc hóa trị: x x IV = y x II
- Chuyển thành tỉ lệ:
- Công thức hóa học là: CO2
Câu 5:
Giải chi tiết:
Cách viết: 2 S chỉ 2 nguyên tử S
3 O2 chỉ 3 phân tử O2
HCl chỉ 1 phân tử HCl
Al chỉ 1 nguyên tử Al
Câu 6:
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau
Cu + O2 → CuOPhương pháp giải:
Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học
Giải chi tiết:
2Cu + O2 2 CuO
Câu 7:
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
Phương pháp giải:
Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học
Giải chi tiết:
Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O
Câu 8:
Phương pháp giải:
Công thức tính số mol: n = m : M
Công thức tính thể tích: V(đktc) = n.22,4
Giải chi tiết:
- Số mol khí CO2 : n= 22/44 = 0,5 (mol)
- Thể tích khí CO2 ở đktc là: V = n x 22,4= 0,5 x 22,4= 11,2 (l)
Câu 9:
Phương pháp giải:
Tính số mol Fe có trong 2 mol phân tử Fe2O3 ( lấy chỉ số nguyên tử của Fe nhân với số mol phân tử Fe2O3)
Công thức tính khối lượng: mFe = nFe.56
Giải chi tiết:
- Trong 2 mol phân tử Fe2O3 có 2 x 2 = 4 mol nguyên tử Fe.
- Khối lượng 4 mol nguyên tử Fe là: 4 x 56 = 224 (g)
Câu 10:
Cho khí hyddro dư đi qua đồng (II) oxít ( CuO) có màu đen, đun nóng người ta thu được 3,2 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước (H2O) ngưng tụ
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng đồng (II) oxít tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí hyđro ở đktc đã tham gia phản ứngPhương pháp giải:
a. viết phương trình hóa học xảy ra: CuO + H2 Cu + H2O
b, c, tính toán theo phương trình hóa học
Giải chi tiết:
a. Phương trình hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
b. Số mol Cu thu được sau phản ứng: n= 3,2/64 = 0,05 (mol)
Theo PTHH: nCuO = nCu= 0,05 (mol)
Khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng:
mCuO = nCuO x MCuO = 0,05 x 80 = 4 (g)
c. Theo PTHH: nH2 = nCuO= 0,05 (mol)
Thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng là:
VH2 = nH2 x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)