Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 15)
-
3282 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp giải:
Ghi nhớ kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng 1 sgk hóa 8 – trang 52
Giải chi tiết:
3Fe : 3 nguyên tử sắt
2 N : chỉ 2 nguyên tử nitơ
3 Ag: chỉ 3 nguyên tử bạc
4 N2 : chỉ 4 phân tử nitơ
Câu 2:
Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong số các chất đã cho sau đây: K, SO2, NaHSO4, Fe3O4, Ba, O2.
Phương pháp giải:
Ghi nhớ :
+ Đơn chất: là các chất được tạo nên chỉ từ một nguyên tố hóa học
+ Hợp chất: là các chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học trở nên.
Giải chi tiết:
Đơn chất: K, Ba, O2
Hợp chất: SO2, NaHSO4, Fe3O4
Câu 3:
Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau: P2O5 + H2O H3PO4
Phương pháp giải:
Đặt hệ số thích hợp trước các công thức hóa học, sao cho khi cân bằng tổng các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Giải chi tiết:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 4:
Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau: K + H2O KOH + H2
Phương pháp giải:
Đặt hệ số thích hợp trước các công thức hóa học, sao cho khi cân bằng tổng các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Giải chi tiết:
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Câu 5:
Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Phương pháp giải:
Đặt hệ số thích hợp trước các công thức hóa học, sao cho khi cân bằng tổng các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Giải chi tiết:
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 6:
Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
Zn(OH)2 + HNO3 Zn(NO3)2 + H2OPhương pháp giải:
Đặt hệ số thích hợp trước các công thức hóa học, sao cho khi cân bằng tổng các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Giải chi tiết:
Zn(OH)2 + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + 2H2OCâu 8:
Phương pháp giải:
m = n. M
Giải chi tiết:
mH2SO4 = n.M = 0,15. 98 = 14,7 (g)
Câu 9:
Phương pháp giải:
n = m : M
Giải chi tiết:
nNa2SO4 = m: M = 56,8 : 142 = 0,4 (mol)
Câu 10:
Có một học sinh đã viết hai sơ đồ phản ứng như sau:
AlO3 + HCl AlCl3 + H2O
Ca(NO3)2 + Na2CO3 Na2NO3 + CaCO3Phương pháp giải:
Ghi nhớ hóa trị của các nguyên tử và của nhóm nguyên tử => từ đó xét xem công thức hóa trị của các chất đã được viết đúng hay chưa? => công thức nào sai thì sửa lại cho đúng với quy tắc hóa trị.
=> đúng quy tắc hóa trị sẽ có: a× x = b × y
Giải chi tiết:
Các công thức hóa học sai:
AlO3 => sửa thành: Al2O3
Na2NO3 => sửa thành: NaNO3
Lập phương trình hóa học:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Câu 11:
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4, thu được dung dịch chứa a gam hỗn hợp gồm MgSO4, ZnSO4 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Lập các phương trình hóa học của các phản ứng và tính giá trị của a.
Phương pháp giải:
Phương trình hóa học:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (1)
x → x → x (mol)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ (2)
y → y → y (mol)
Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y (mol)
Ta thấy: nH2SO4 bđ = nH2 sinh ra = 0,2 (mol) => phản ứng xảy ra hoàn toàn
=> a = mMgSO4 + mZnSO4 = ? (g)
Giải chi tiết:
Phương trình hóa học:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ (1)
x → x → x (mol)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ (2)
y → y → y (mol)
Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y (mol)
Ta thấy: nH2SO4 bđ = nH2 sinh ra = 0,2 (mol) => phản ứng xảy ra hoàn toàn
Theo PTHH (1): nMgSO4 = x = 0,1 (mol) => mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
Theo PTHH (2): nZnSO4 = y = 0,1 (mol) => mZnSO4 = 0,1.161 = 16,1 (g)
=> a = mMgSO4 + mZnSO4 = 12 + 16,1 = 28,1 (g)