Thứ sáu, 14/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Địa lý Bộ 3 Đề thi cuối kì 2 Địa 11 KNTT có đáp án

Bộ 3 Đề thi cuối kì 2 Địa 11 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa 11 KNTT có đáp án ( Đề 3)

  • 89 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 2:

Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng nào?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 3:

Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn C.


Câu 4:

Trung tâm công nghiệp nào sau đây không nằm ở miền Đông Trung Quốc?
Xem đáp án

Chọn A.


Câu 5:

Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 6:

Đặc tính nào sau đây nổi bật đối với người dân Nhật Bản?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 7:

Nơi nào sau đây ở Trung Quốc không có trung tâm công nghiệp?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư Nhật Bản?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 9:

Lãnh thổ Trung Quốc giáp với bao nhiêu quốc gia?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 10:

Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 11:

Đường kinh tuyến được coi là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 12:

Nhật Bản có các vật nuôi chính là

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 13:

Cộng hòa Nam Phi tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 14:

Cộng hòa Nam Phi là quốc gia

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 15:

Các kiểu khí hậu nào sau đây chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 16:

Dân cư ở Cộng hòa Nam Phi tập trung chủ yếu ở vùng

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 17:

Nhật Bản không phải là nước có

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 18:

Nhật Bản không phải là một đất nước

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 19:

Miền Đông Trung Quốc nổi tiếng về loại khoáng sản nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 21:

Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản phân bố nhiều nhất ở

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 22:

Cộng hòa Nam Phi tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 23:

Ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 24:

Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 25:

Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản?
Xem đáp án

Chọn A.


Câu 26:

Cộng hòa Nam Phi nằm ở

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 27:

Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 28:

Nhận định nào sau đây đúng với công nghiệp của Cộng hòa Nam Phi?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 29:

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc.

Xem đáp án

II. TỰ LUẬN

Câu 1

- Địa hình và đất: Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, địa hình thấp dần từ tây sang đông, tạo ra hai miền địa hình khác nhau. (0,5 diểm)

+ Miền đông: địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. Loại đất chủ yếu ở vùng này là: đất feralit và đất phù sa.

+ Miền Tây: là nơi tập trung nhiều dãy núi cao, đồ sộ; cao nguyên; bồn địa và hoang mạc. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh. Loại đất phổ biến là: đất xám hoang mạc và bán hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô cằn.

- Khí hậu (0,5 diểm)

+ Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt.

+ Khí hậu có sự phân hóa đa dạng theo chiều đông - tây, bắc - nam và theo độ cao: miền Đông có khí hậu gió mùa; miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt; Ở các vùng núi và cao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao, càng lên cao càng lạnh.

- Sông, hồ (0,25 diểm)

+ Trung Quốc có hàng nghìn con sông lớn nhỏ. Các sông lớn nhất là: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang…. Đa số các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông.

+ Một số hồ lớn như: Động Đình, Phiên Dương.... là những hồ chứa nước ngọt quan trọng; bên cạnh đó, ở Trung Quốc cũng có các hồ nước mặn, như: Thanh Hải, Nam-so,...

- Sinh vật (0,25 diểm)

+ Hệ thực vật đa dạng phong phú và phân hóa theo chiều bắc - nam và đông - tây.

▪ Rừng tự nhiên tập trung phần lớn ở khu vực khí hậu gió mùa miền Đông, từ nam lên bắc là rừng nhiệt đới, rừng lá rộng và rừng lá kim.

▪ Miền Tây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên, riêng vùng phía nam của cao nguyên Tây Tạng có rừng lá kim phát triển trong các thung lũng.

+ Hệ động vật cũng rất phong phú, trong đó có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn gen, như gấu trúc, bò lắc (bò Tây Tạng), cá sấu,...

- Khoáng sản: Trung Quốc có gần 150 loại khoáng sản; nhiều loại có giá trị kinh tế cao như: khoáng sản năng lượng (than, dầu mỏ, khí đốt), khoáng sản kim loại (sắt, man-gan, đồng, thiếc, bô-xít, đất hiếm…), khoáng sản phi kim loại (phốt pho, lưu huỳnh, muối mỏ…). (0,25 diểm)

- Biển: Trung Quốc giàu tài nguyên biển (0,25 diểm)

+ Trữ lượng dầu mỏ, khí tự nhiên lớn, các mỏ dầu lớn nằm ở vùng bờ biển và thềm lục địa của Hoàng Hải, các mỏ khí tự nhiên lớn nằm ở biển Hoa Đông và gần đảo Hải Nam.

+ Các vùng biển có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao.

+ Ven biển có nhiều vũng vịnh


Câu 30:

Câu 2 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu:

QUY MÔ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA CỘNG HÒA NAM PHI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2021

Năm

2000

2005

2010

2015

2021

Quy mô dân số (triệu người)

44,9

47,9

51,2

55,4

60,0

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

1,4

1,2

1,5

1,5

1,2

Căn cứ vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi, giai đoạn 2000 - 2021. Nhận xét.

Xem đáp án

Câu 2

* Vẽ biểu đồ (1,0 điểm)

Căn cứ vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi, giai đoạn 2000 - 2021. Nhận xét. (ảnh 1)

      QUY MÔ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA CỘNG HÒA NAM PHI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2021

* Nhận xét (1,0 điểm)

Qua biểu đồ, ta thấy:

- Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số có sự thay đổi theo thời gian.

- Quy mô dân số tăng liên tục qua thời gian và tăng thêm 15,1 triệu người với tốc độ tăng trưởng thêm 33,6%.

- Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm (giảm 0,2%) nhưng không ổn định (giai đoạn 2000 - 2005, 2015 - 2021 giảm; giai đoạn 2005 - 2015 tăng).


Bắt đầu thi ngay