Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa 11 KNTT có đáp án ( Đề 3)
-
89 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là
Chọn A.
Câu 5:
Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc?
Chọn B.
Câu 10:
Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là
Chọn A.
Câu 11:
Đường kinh tuyến được coi là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là
Chọn A.
Câu 20:
Đồng bằng sông Trường Giang khác với đồng bằng sông Hoàng Hà ở điểm việc trồng chủ yếu cây
Chọn B.
Câu 23:
Ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động?
Chọn A.
Câu 25:
Chọn A.
Câu 27:
Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh nào sau đây?
Chọn D.
Câu 29:
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
- Địa hình và đất: Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, địa hình thấp dần từ tây sang đông, tạo ra hai miền địa hình khác nhau. (0,5 diểm)
+ Miền đông: địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. Loại đất chủ yếu ở vùng này là: đất feralit và đất phù sa.
+ Miền Tây: là nơi tập trung nhiều dãy núi cao, đồ sộ; cao nguyên; bồn địa và hoang mạc. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh. Loại đất phổ biến là: đất xám hoang mạc và bán hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô cằn.
- Khí hậu (0,5 diểm)
+ Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt.
+ Khí hậu có sự phân hóa đa dạng theo chiều đông - tây, bắc - nam và theo độ cao: miền Đông có khí hậu gió mùa; miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt; Ở các vùng núi và cao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao, càng lên cao càng lạnh.
- Sông, hồ (0,25 diểm)
+ Trung Quốc có hàng nghìn con sông lớn nhỏ. Các sông lớn nhất là: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang…. Đa số các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông.
+ Một số hồ lớn như: Động Đình, Phiên Dương.... là những hồ chứa nước ngọt quan trọng; bên cạnh đó, ở Trung Quốc cũng có các hồ nước mặn, như: Thanh Hải, Nam-so,...
- Sinh vật (0,25 diểm)
+ Hệ thực vật đa dạng phong phú và phân hóa theo chiều bắc - nam và đông - tây.
▪ Rừng tự nhiên tập trung phần lớn ở khu vực khí hậu gió mùa miền Đông, từ nam lên bắc là rừng nhiệt đới, rừng lá rộng và rừng lá kim.
▪ Miền Tây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên, riêng vùng phía nam của cao nguyên Tây Tạng có rừng lá kim phát triển trong các thung lũng.
+ Hệ động vật cũng rất phong phú, trong đó có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn gen, như gấu trúc, bò lắc (bò Tây Tạng), cá sấu,...
- Khoáng sản: Trung Quốc có gần 150 loại khoáng sản; nhiều loại có giá trị kinh tế cao như: khoáng sản năng lượng (than, dầu mỏ, khí đốt), khoáng sản kim loại (sắt, man-gan, đồng, thiếc, bô-xít, đất hiếm…), khoáng sản phi kim loại (phốt pho, lưu huỳnh, muối mỏ…). (0,25 diểm)
- Biển: Trung Quốc giàu tài nguyên biển (0,25 diểm)
+ Trữ lượng dầu mỏ, khí tự nhiên lớn, các mỏ dầu lớn nằm ở vùng bờ biển và thềm lục địa của Hoàng Hải, các mỏ khí tự nhiên lớn nằm ở biển Hoa Đông và gần đảo Hải Nam.
+ Các vùng biển có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao.
+ Ven biển có nhiều vũng vịnh
Câu 30:
Câu 2 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA CỘNG HÒA NAM PHI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2021
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
Quy mô dân số (triệu người) |
44,9 |
47,9 |
51,2 |
55,4 |
60,0 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
1,4 |
1,2 |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số của Cộng hòa Nam Phi, giai đoạn 2000 - 2021. Nhận xét.
Câu 2
* Vẽ biểu đồ (1,0 điểm)
QUY MÔ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA CỘNG HÒA NAM PHI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2021
* Nhận xét (1,0 điểm)
Qua biểu đồ, ta thấy:
- Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số có sự thay đổi theo thời gian.
- Quy mô dân số tăng liên tục qua thời gian và tăng thêm 15,1 triệu người với tốc độ tăng trưởng thêm 33,6%.
- Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm (giảm 0,2%) nhưng không ổn định (giai đoạn 2000 - 2005, 2015 - 2021 giảm; giai đoạn 2005 - 2015 tăng).