Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 11 KNTT có đáp án ( Đề 3)
-
75 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ngành giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế Liên bang Nga là
Chọn C.
Câu 5:
Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?
Chọn D.
Câu 9:
Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?
Chọn C.
Câu 10:
Tổng trữ năng thủy điện của Liên bang Nga tập trung chủ yếu trên các sông ở vùng
Chọn A.
Câu 23:
Công nghiệp của Hoa Kì chuyển dịch theo hướng phát triển các ngành cần nhiều
Chọn A.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi của Hoa Kì hiện nay so với trước đây?
Chọn C.
Câu 29:
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ.
II. TỰ LUẬN
Câu 1
- Dân số đông tạo nên nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển. (0,25 điểm)
- Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như: giải quyết việc làm,… Bên cạnh đó, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng đã làm gia tăng tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội... (0,5 điểm)
- Sự phong phú, đa dạng về chủng tộc, dân tộc đã hình thành nên một nền văn hóa đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú, linh hoạt trong đời sống và kinh tế - xã hội nhưng cũng gây khó khăn nhất định trong việc quản lí xã hội. (0,5 điểm)
- Người nhập cư đến từ các châu lục khác nhau và đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất, nhưng cũng làm cho tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ có xu hướng giảm. (0,25 điểm)
- Phân bố dân cư không đồng đều, dẫn đến tình trạng đông đúc ở các bang ven biển, thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía Tây. (0,25 điểm)
- Trình độ đô thị hóa cao với nhiều đô thị lớn khiến cho việc giải quyết các vấn đề xã hội luôn là mối quan tâm của chính quyền ở các đô thị. (0,25 điểm)
Câu 30:
Câu 2 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
LƯỢNG KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: nghìn thùng dầu/ngày)
Năm |
2010 |
2015 |
2018 |
2020 |
Lượng dầu thô khai thác |
9 694,0 |
10 111,1 |
10 383,1 |
9 459,7 |
Lượng dầu thô xuất khẩu |
4 977,8 |
4 899,2 |
5 207,1 |
4 617,0 |
Căn cứ vào biểu đồ, vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện lượng khai thác và xuất khẩu dầu thô của Liên bang Nga giai đoạn 2010 - 2020. Nhận xét.
Câu 2
* Vẽ biểu đồ (1,0 điểm)
LƯỢNG KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
* Nhận xét (1,0 điểm)
Qua biểu đồ, ta thấy:
- Lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu có sự biến động qua thời gian.
- Lượng dầu thô khai thác có xu hướng giảm (234,3 nghìn thùng dầu/ngày) nhưng không ổn định (2010 - 2018 tăng liên tục, 2018 - 2020 giảm).
- Lượng dầu thô xuất khẩu có xu hướng giảm (360,8 nghìn thùng dầu/ngày) nhưng không ổn định (2010 - 2015, 2018 - 2020 giảm; 2015 - 2018 tăng).
- Lượng dầu thô khai thác luôn lớn hơn lượng dầu thô xuất khẩu.