Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Nâng cao) có đáp án -Tuần 33
-
3673 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nửa phút = 30 giây, phút = 15 giây
Ta có: 30 giây > 20giây >15 giây
Bạn Lý chạy hết ít thời gian nhất, vậy bạn Lý chạy nhanh nhất.
Đáp số: Bạn Lý chạy nhanh nhất.
Câu 2:
Số tròn chục có tổng hai chữ số bằng 5 là 50. Vậy chiều dài khu vườn là 50m.
Chiều rộng khu vườn là: 50 : 5 = 10 (m)
Chu vi khu vườn là:
(m)
Diện tích khu vườn là:
50 x 10 = 500 ( )
Đáp số : chu vi 120m; diện tích 500 .
Câu 3:
Nửa chu vi hình chữ nhật là
48 : 2 = 24 (cm)
Cạnh hình vuông ban đầu là:
(cm)
Đáp số: 10cm.
Câu 4:
Cạnh của miếng đất hình vuông mới là:
36 : 4 = 9 (m)
Vì chiều rộng giữ nguyên nên chiều rộng miếng đất hình chữ nhật ban đầu là 9m.
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật ban đầu là:
9 + 7 = 16 (m)
Diện tích miếng đất hình chữ nhật là:
16 x 9 = 144 ()
Đáp số: 144 .
Câu 22:
Đổi 12m5cm = 1205cm
7dm = 70cm
Chiều dài của tấm vải thứ hai là:
1205 + 70 = 1275 (cm)
Chiều dài của cả hai tấm vải là:
1205 + 1275 = 2480 (cm)
Đáp số: 2480cm.
Câu 23:
Đổi 3m4cm = 304cm
4dm = 40cm
Chiều dài của sợi dây thứ hai là:
304 – 18 = 286(cm)
Chiều dài của sợi dây thứ ba là:
286 – 40 = 246 (cm)
Đáp số: 246cm.
Câu 24:
Số lít xăng được chứa ở thùng lớn là:
40 x 3 = 120 (lít)
Số lít xăng chứa ở cả hai thùng là:
40 + 120 = 160 (lít)
Đáp số: 160 lít.