IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Nâng cao) có đáp án

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Nâng cao) có đáp án

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Nâng cao) có đáp án -Tuần 35

  • 3410 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm một số, biết nếu đem số đó chia cho 3, được bao nhiêu trừ đi cho 2 thì được kết quả là 7.
Xem đáp án

Cách 1: Dùng lưu đồ:

Media VietJack

Số ghi trong hình vuông B là: 7 + 2 = 9.

Số ghi trong hình vuông A là: 9 x 3 = 27.

Vậy số cần tìm là 27.

Cách 2: Đưa bài toán về tìm x:

Gọi số cần tìm là x. Ta có: x : 3 – 2 = 7

                                             x : 3 = 7 + 2

                                             x : 3 = 9

                                             x = 9 x 3

                                             x = 27.

Vậy x = 27.


Câu 2:

An, Bình và Hòa được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hòa 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu, mỗi bạnh có ban nhiêu nhãn vở?
Xem đáp án

Lúc đầu, An có số nhãn vở là:

              12 + 6 = 18 (cái).

Lúc đầu, Bình có số nhãn vở là:

              12 + 4 = 16 (cái).

Lúc đầu, Hòa có số nhãn vở là:

              12 – 6 = 8 (cái).

Đáp số: An: 18 nhãn vở, Bình: 16 nhãn vở, Hòa: 8 nhãn vở.


Câu 3:

Có một túi kẹo. Lần một, An đã lấy ra 12 số kẹo trong túi. Lần hai, My lấy ra một nửa số kẹo còn lại. Cuối cùng, trong túi còn 5 chiếc kẹo. Hỏi lúc đầu, trong túi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?
Xem đáp án

Media VietJack

Trước khi My lấy, trong túi có số kẹo là:

              5 x 2 = 10 (chiếc).

Lúc đầu, trong túi có số kẹo là:

              10 x 2 = 20 (chiếc).

                        Đáp số: 20 chiếc kẹo.


Câu 4:

Tìm một số, biết số đó nhân với 4 được bao nhiêu rồi trừ đi 128 thì được kết quả là 128.
Xem đáp án

Cách 1: Dùng lưu đồ:

Media VietJack

Số ghi trong hình vuông B là:128 + 128 = 256.

Số ghi trong hình vuông A là: 256 : 4 = 64.

Vậy số cần tìm là 64.

Cách 2: Đưa bài toán về tìm x:

Gọi số cần tìm là x. Ta có: x x 4 – 128 = 128

                                             x x 4 = 128 + 128

                                             x x 4 = 256

                                             x = 256 : 4

                                             x = 64.

Vậy x = 64 .


Câu 5:

 Lan, Huệ và Mai gấp được một số ngôi sao. Nếu Lan cho Huệ 11 ngôi sao và cho Mai 12 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau và bằng 25 ngôi sao. Hỏi lúc đầu, mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?
Xem đáp án

Lúc đầu, Mai có số ngôi sao là:

              25 – 12 = 13 (ngôi sao).

Lúc đầu, Huệ có số ngôi sao là:

              25 – 11 = 14 (ngôi sao).

Lúc đầu, Lan có số ngôi sao là:

              25 + 11 +12 = 48 (ngôi sao).

Đáp số: Lan: 48 ngôi sao, Huệ: 14 ngôi sao, Mai: 13 ngôi sao.


Câu 6:

Bình có một số viên bi, Bình cho Hùng 16 số bi, rồi cho An 8 viên bi thì Bình còn lại 17 viên bi. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi?
Xem đáp án

Trước khi cho An thì Bình có số viên bi là:

17 + 8 = 25  (viên bi)

Ta coi số bi lúc đầu của Bình là 6 phần, sau khi cho Hùng 1 phần thì Bình còn lại 5 phần. Vậy số bi lúc đầu của Bình là:

25 : 5 x 6 = 30 (viên bi)

Đáp số : 30 viên bi.


Câu 7:

Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 7 thì bằng 7137 trừ 6829

Xem đáp án

Gọi số đó là x, theo bài ra ta có:

x x 7 = 7137 – 6829

x x 7 = 308

x = 308 : 7

x = 44

Vậy số đó là 44.


Câu 8:

Tìm một số, biết rằng lấy 16021 trừ đi số đó thì bằng 451 cộng với 2019.

Xem đáp án

Gọi số đó là x, theo bài ra ta có :

16021    x  =  451+201916021    x  =2470x   =   160212470x   =  13551

Vậy số đó là 13551.

Đáp số : 13551


Câu 9:

Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với 6738 được bao nhiêu trừ đi 1289 thì được kết quả là 6578.

Xem đáp án

Gọi số đó là x, theo bài ra ta có:

x+67831289=6578x+6783=6578+1289x+6783=7867               x=78676783               x=1084

Vậy số cần tìm là 1084.

Đáp số : 1084


Câu 10:

Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 2956 được bao nhiêu rồi chia cho 5 thì được kết quả là 1499.

Xem đáp án

Gọi số đó là x, theo bài ra ta có:

x2956:5=1499x2956=1499×5x2956=7495x=7495+2956x=10451

Vậy số đó là 10451.

Đáp số : 10451


Câu 11:

Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 4 rồi cộng với 991, được bao nhiêu đem chia cho 3 thì được kết quả là 853.

Xem đáp án

Gọi số đó là x, theo bài ra ta có:

x:4+991:3=853x:4+991=853×3x:4+991=2559x:4=2559991x:4=1568x=1568×4x=6272

Vậy số đó là 6272.

Đáp số : 6272


Câu 12:

Ba bạn Trung, Nam, Dũng có tổng cộng 90 viên bi. Nếu Trung cho Nam 3 viên bi, Nam cho Dũng 5 viên bi, Dũng cho Trung 6 viên bi thì số bi của ba bạn bằng nhau. Tính số viên bi của mỗi bạn lúc đầu.
Xem đáp án

Lúc sau, mỗi bạn có số viên bi là :

90 : 3 = 30 (viên bi)

Lúc đầu Trung có số viên bi là :

30 – 6 + 3 = 27(viên bi)

Lúc đầu Dũng có số viên bi là :

30 + 6 – 5 = 31 (viên bi)

Lúc đầu, Nam có số viên bi là :

30 + 5 – 3 = 32 (viên bi)

Đáp số : Trung 27 viên bi, Dũng 31  viên bi, Nam 32 viên bi


Câu 13:

Lớp 3A có 42bạn xếp thành 3 hàng không đều nhau. Bạn lớp trưởng chuyển 7 bạn ở hàng một sang hàng hai, rồi chuyển 6 bạn từ hàng hai sang hàng ba thì lúc này số bạn ở mỗi hàng bằng nhau. Hỏi lúc đầu, mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

Xem đáp án

Sau khi chuyển thì mỗi hàng có số bạn là :

42 : 3 = 14   (bạn)

Lúc đầu, hàng thứ nhất có số bạn là :

14 + 7 = 21 (bạn)

Lúc đầu, hàng thứ hai có số bạn là :

14 + 6 – 7 = 13 (bạn)

Lúc đầu, hàng thứ ba có số bạn là :

14 – 6 = 8 (bạn)

Đáp số: hàng thứ nhất : 21 bạn

Hàng thứ hai : 13 bạn

Hàng thứ ba : 8 bạn


Câu 14:

Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 3 lần, rồi lại tiếp tục giảm đi 5 lần thì được số mới bằng 12  số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau.

Xem đáp án

Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876

Gọi số cần tìm là x, theo bài ra ta có:

 x:3:5=9876:2x:3:5=4938x:3=4938×5x:3=24690x=24690×3x=74070

Vậy số cần tìm là 74070

Đáp số: 74070


Câu 15:

Hai đội tham gia trồng rừng. Tổng số cây hai đội trồng được là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Nếu đội thứ nhất trồng thêm 9 cây, đội thứ hai trồng bớt đi 5 cây thì số cây trồng được của mỗi đội là bằng nhau. Hỏi lúc đầu, mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

Xem đáp án

Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là : 98

Lúc sau, mỗi đội có số cây là : 98 : 2 = 49 (cây)

Lúc đầu, đội thứ nhất có số cây là : 49 – 9 = 40 (cây)

Lúc đầu, đội thứ hai có số cây là : 49 + 5 = 54 (cây)

Đáp số : Đội thứ nhất : 40 cây ; đội thứ hai : 54 cây.


Câu 16:

Ba lớp 3A, 3B, 3C trồng được một số cây. Biết 13  số cây ba lớp trồng được là 45 cây. Nếu lớp 3A trồng ít đi 5 cây, lớp 3B trồng thêm 7 cây, lớp 3C trồng ít đi 17 cây thì số cây 3 lớp trồng bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

Xem đáp án

Tổng số cây ba lớp trồng được là : 45 x 3 = 135 (cây)

Lúc sau, cả 3 lớp trồng được số cây là :1355+717=120 (cây)

Lúc sau, mỗi lớp trồng được số cây là : 120 : 3 = 40 (cây)

Lúc đầu, lớp 3A trồng được số cây là : 40 + 5 = 45 (cây)

Lúc đầu, lớp 3B trồng được số cây là : 40 – 7 = 33 (cây)

Lúc đầu, lớp 3C trồng được số cây là : 40 + 17 = 57 (cây)

Đáp số: 3A : 45 cây, 3B: 33 cây, 3C: 57 cây


Câu 17:

Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì từ hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộ thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?

Xem đáp án

Đổi : 1 tá = 12 cái.

Lúc đầu, hộp thứ nhất có số bút chì là :

12 – 2 + 6 = 16 (cái)

Lúc đầu, hộp thứ hai có số cái bút chì là :

12 + 4 – 6 = 10 (cái)

Lúc đầu, hộp thứ ba có số cái bút chì là :

12 + 2 – 4 = 10 (cái)

Đáp số : hộp thứ nhất : 16 cái bút chì

Hộp thứ hai : 10 cái bút chì

Hộp thứ ba : 10 cái bút chì


Câu 18:

Một người bán cam, lần thứ nhất bán được 13  số cam, lần thứ hai bán được 50 quả thì còn lại 30 quả cam. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu quả?

Xem đáp án

Trước khi bán lần hai thì người đó có số quả cam là :

                        30 + 50 = 80  (quả)

Xem số cam ban đầu là 3 phần, lần thứ nhất bán được 1 phần thì còn lại 2 phần là 80 quả.

Vậy số cam lúc đầu của người đó là :

80 : 2 x 3 = 120 (quả)

Đáp số : 120 quả


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương