Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 (có đáp án): Nhật Bản (Phần 1)
-
9996 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
18 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?
Hướng dẫn: Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 2:
Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là
Hướng dẫn: Mục I, SGK/74 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 3:
Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là
Hướng dẫn: Mục I (bản đồ), SGK/75 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 4:
Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
Hướng dẫn: Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
Hướng dẫn: Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 6:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của
Hướng dẫn: Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 7:
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của
Hướng dẫn: Đảo Kiu-xiu nằm ở phía Nam của Nhật Bản, có khí hậu cận nhiệt đới nên mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng và thường có mưa to, bão,…
Đáp án: B
Câu 8:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là
Hướng dẫn: Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 9:
Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do
Hướng dẫn: Mục I, SGK/75 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
Hướng dẫn: Đặc điểm nổi bật nhất của dân số Nhật Bản cũng như các nước phát triển là dân số già. Số người trên độ tuổi lao động chiếm đến 26,3% (2014), trong khi số người dưới độ tuổi lao động chỉ chiếm 12,9% cùng năm 2014.
Đáp án: D
Câu 11:
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm, trả lời câu hỏi: Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
Hướng dẫn: Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Câu 12:
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm, trả lời câu hỏi: Từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm mạnh, giảm 22,5%.
- Tỉ lệ người từ 15 – 60 tuổi tăng nhẹ, tăng 1,2%.
- Tỉ lệ người trên 60 tuổi tăng mạnh, tăng thêm 21,3%.
Đáp án: A
Câu 13:
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động
Hướng dẫn: Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
Câu 14:
Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là
Hướng dẫn: Mục II, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?
Hướng dẫn: Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 16:
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì
Hướng dẫn: Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 17:
Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do
Hướng dẫn: Mục III, SGK/77 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: B
Câu 18:
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản có xu hướng giảm mạnh (giảm 5,05%) nhưng không ổn định.
- Giai đoạn 1990 – 1995 giảm (4,6%), giai đoạn 1995 – 2010 tăng (3,2%) và giai đoạn 2010 – 2015 lại giảm (4,2%).
Đáp án: C