240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án - Phần 3
-
5192 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong Luật Đất đai được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất, không dựa vào mục đích sử dụng đất của chủ thể đó (điều 59 Luật Đất đai 2013).
Câu 2:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì UBND cấp xã có thẩm quyền cho thuê đất nhưng không có thẩm quyền giao đất quy định tại khoản 3 điều 59 Luật Đất đai 2013: “Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn”.
Câu 3:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Căn cứ theo khoản 1, 2 điều 59 Luật Đất đai 2013 UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện có thẩm quyền giao và cho thuê đất.
Câu 4:
Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì có những trường hợp hạn chế quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất căn cứ theo khoản 1điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác hoặc không còn khả năng lao động”.
Câu 5:
Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được quyền sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Bởi vì Nhà nước giao đất nông nghiệp thì có quyền sử dụng đất, còn nông trường giao khoán đất nông thì không có quyền sử dụng đất , bởi vì chủ thể nhận khoán tuy trực tiếp sử dụng đất được giao khoán nhưng không phải là người sử dụng d8ất, không được cấp GCN quyền sử dụng đất.
Câu 6:
Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì có trường hợp hộ gia đình, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất áp dụng theo khoản 1 điều 100 Luật Đất đai 2013: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”.
Câu 7:
Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì đất nông nghiệp sử dụng dưới hình thức thuê thì không phải đóng thuế đất nông nghiệp.
Câu 8:
Tổ chức kinh tế chuyển quyền sử dụng đất thì không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì chỉ có những tổ chức kinh tế thỏa mãn quy định của khoản 5 điều 2 Luật số 17/1999/QH10 ngày 21/12/1999 mới không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất: “Những trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất: Tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất có chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê”.
Câu 9:
Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì theokhoản 1 điều 129 Luật đất đai 2013 “Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”
Câu 10:
Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại VN đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Căn cứ khoản 3 điều 55 và điểm đ khoản 1 điều 56 Luật Đất đai 2013.
Câu 11:
Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập không can lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì căn cứ theo khoản 5 điều 25 Luật Đất đai: “ Quy hoạch sử dụng đất của xã, phường, thị trấn được lập chi tiết gắn với thửa đất (sau đây gọi là quy hoạch sử dụng đất chi tiết); Trong quá trình lập là quy hoạch sử dụng đất chi tiết, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch sử dụng đất phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân”.
Câu 12:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Thuế sử dụng đất nông nghiệp chỉ áp dụng cho một số chủ thể. Đối tượng không phải nộp thuế sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thuê đất để sản xuất nông nghiệp (trong giá thưê đã bao hàm cả thuế sử dụng đất); tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN mà sử dụng đất nông nghiệp.
Câu 13:
Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất đều phải nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Theo đoạn 2 khoản 2 điều 60 nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai”.
Câu 14:
UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc phòng.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
UBND cấp tỉnh không có thẩm quyền thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư… căn cứ theo khoản 1 điều 66 Luật Đất đai 2013: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn”
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn”
Câu 15:
Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì UBND tỉnh giao đất cho ban quản lí khu kinh tế sau đó ban quản lí giao lại cho các chủ đầu tư theo khoản 2 và 3 Điều 151 Luật Đất đai 2013
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.
3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.”
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.
3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm.”
Câu 16:
Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì tùy theo chủ thể được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất hay cho thuê lại đất áp dụng theo khoản 4 điều 151 Luật Đất đai: “4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau:
a) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.”
a) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này;
b) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này.”
Câu 17:
Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, căn cứ theo khoản 2 điều 117 Luật Đất đai: “Cơ sở tôn giaó, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất”.
Câu 18:
Khi tranh chấp quyền sử dụng đất người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai. Cụ thể như áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 136 Luật Đất đai: “Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có GCN quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”.
Câu 19:
Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì nếu đã khởi kiện lần 2 và được Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết thì không có quyền khởi kiện lên toà án nhân dân áp dụng theo điểm a khoản 2 điều 138 Luật Đất đai: “Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do của chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết đó thì có quyền khởi kiện tại TAND hoặc tiếp tục khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương. Trong trường hợp khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương thì quyết định của đến Chủ tịch UBND tỉnh, Tp trực thuộc trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng”
Câu 20:
Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì trong trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế thì bị nhà nước thu hồi đất – không có chủ thể sử dụng đất – áp dụng theo khoản 7 điều 38 Luật Đất đai.
Câu 21:
TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có GCN quyền sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì nếu không có GCN quyền sử dụng đất mà có các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 điều 50 Luật Đất đai thì thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án, căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 136 Luật Đất đai: “Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có GCN quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do TAND giải quyết”.
Câu 22:
Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ phápluật đất đai.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Vì việc xác lập quyền sử dụng đất là một trong các điều kiện để người sử dụng đất có các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất hoặc là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp xãy ra – phân định thẩm quyền giải quyết tranh chấp thuộc TAND hay cơ quan hành chính…
Câu 23:
Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp mà đất nông nghiệp đó do thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì không được chuyển đổi quyền sử dụng đất, áp dụng theo khoản 1 điều 71 Luật Đất đai: “ Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân bao gồm đất nông nghiệp được nhà nước giao, cho thuê; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật”
Câu 24:
Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Vì theo quy định của pháp lệnh về thuế nhà, đất thì tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình là đối tượng nộp thuế – khi chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp thuế đất.
Câu 25:
Giá đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Theo khoản 4 điều 56 Luật Đất đai thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho nhà nước; ngoài ra giá đất còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất…