Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học 240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án

240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án

240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án - Phần 4

  • 3859 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điều 59 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho thuê đất (thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã, phường, thị trấn) chứ không có thẩm quyền giao đất.

Câu 2:

Chủ thể sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo khoản 3 điều 93 Luật Đất đai thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa chọn hình thức thuê đất.

Câu 3:

Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo khoản 5 điều 4 Luật Đất đai thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ thể được Nhà nước giao đất để quản lý. Theo điều 45 Luật Đất đai thì trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất…

Câu 4:

Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhận định này sai. oài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo (điều 165 nghị định 181).

Câu 5:

Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhận định này sai. eo khoản 1 điều 136 Luật Đất đai thì TAND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật Đất đai.

Câu 6:

Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập tại cơ quan quản lý đất đai các cấp.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc); UBND quận huyện thị xã (ko bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo điều 10 nghị định 181 thì tổ chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định thành lập

Câu 7:

Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điều 71 Luật Đất đai thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được tính vào hạn mức này – khoản 5 điều 69 nghị định 181).

Câu 8:

Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điều 140 Luật Đất đai thì hành vi vi phạm Luật Đất đai còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 9:

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điều 113 Luật Đất đai, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.

Câu 10:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 5 điều 113 Luật Đất đai thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 điều 121 của Luật Đất đai mới được nhận thừa kế quyền ssử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì được hưởng giá trị phần thừa kế (xem them điều 13 nghị định 84).

Câu 11:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điểm đ khoản 3 điều 119 Luật Đất đai thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không được thực hiện quyền này (khoản 2 điều 119 Luật Đất đai).

Câu 12:

Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điểm đ khoản 1 điều 111 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.

Câu 13:

Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh quyền sử dụng đất cũng được xem như là thế chấp quyền sử dụng đất.

Câu 14:

Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại đất nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
– Đất có rừng tự nhiên;
– Đất đồng cỏ tự nhiên;
– Đất dùng để ở;
– Đất chuyên dùng

Câu 15:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được tặng, cho quyền sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 điều 121 Luật Đất đai mới được thực hiện quyền này (điểm đ khoản 2 điều 121 Luật Đất đai).

Câu 16:

Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo khoản 2 điều 117 Luật Đất đai thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ 84).

Câu 17:

Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (điều 109 Luật Đất đai) không được xem là hang hóa vì trong trường hợp này chủ thể sử dụng đất không được thực hiện các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất…

Câu 18:

Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.

Câu 20:

Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các chủ thể là người sử dụng đất khác vẫn có 1 số quyền năng (quyền sử dụng đất, quyền chiếm hữu) được quy định tại chương IV Luật Đất đai.

Câu 21:

Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức do pháp luật quy định.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại điều 1 NQ 1126 thì đối với đất nông nghiệp thì pháp luật chỉ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp dưới các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh. Như vậy pháp luật không giới hạn hạn mức đối với hình thức nhận thừa kế, nhận chuyển đổi, nhận góp vốn.

Câu 22:

Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 5 điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại khoản 4 điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.

Câu 23:

Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.

Câu 24:

Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điều 71 Luật Đất đai thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp – mà các loại đất mà các chủ thể trên ko được tính vào hạn mức này – khoản 5 điều 69 nghị định 181).

Câu 25:

Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại điểm a khoản điều 95 Luật Đất đai thì người sử dụng đất có thể được giao đất theo quyết định của nhà nước.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương