IMG-LOGO
Trang chủ Trắc nghiệm bằng lái Đại học 240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án

240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án

240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai có đáp án - Phần 5

  • 5333 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hòa giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 điều 135 Luật Đất đai, điều 159 nghị định 181).

Câu 2:

Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 điều 37 Luật Đất đai nhưng không có thẩm quyền cấp giấy CNQSDĐ (điều 52 Luật Đất đai).

Câu 3:

Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy định tại điều 71 Luật Đất đai không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất.

Câu 4:

Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 điều 36 Luật Đất đai mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các trường hợp không thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 điều 36 Luật Đất đai).

Câu 5:

Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có người VN định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (điều 34- 35-điểm a- c khoản 4 điều 84 Luật Đất đai)

Câu 6:

Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh đều được bồi thường.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 điều 42 Luật Đất đai (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điều 50 của Luật Đất đai) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được bồi thường.

Câu 7:

Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại điều 3 NĐ 181 cũng không được cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 điều 41 NĐ 181).

Câu 8:

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được  ủy quyền, UBND huyện không được ủy quyền (khoản 3 điều 52 Luật Đất đai).

Câu 9:

Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 điều 40 Luật Đất đai – khoản 2 điều 36 NĐ 181). Đối với dự án sxkd phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng….của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 điều 40 Luật Đất đai – khoản 6 điều 36 NĐ 181)

Câu 10:

Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác định giá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Chính phủ quy định”.

Câu 11:

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điều 113 Luật Đất đai, điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn.

Câu 12:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này khi đầu tư tại VN được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 điều 119 Luật Đất đai).

Câu 13:

Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo điểm đ khoản 1 điều 111 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.

Câu 14:

Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác nhau.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo quy định tại khoản 1 điều 31 NĐ 84 thì bảo lãnh quyền sử dụng đất cũng được xem như là thế chấp quyền sử dụng đất.

Câu 15:

Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được tặng cho quyền sử dụng đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo khoản 7 điều 113, điểm đ khoản 2 điều 121 Luật Đất đai thì các đối tượng là người VN định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 điều 121 Luật Đất đai được tặng cho quyền sử dụng đất.

Câu 16:

Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo khoản 2 điều 117 Luật Đất đai thì cộng đồng dân cư không được thế chấp quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 điều 10 NĐ 84).

Câu 17:

Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sx lâm nghiệp, sx kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không phải là đất do được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (khoản 3 điều 10 NĐ 84).

Câu 18:

Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Việc Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.

Câu 19:

Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi được nhà nước giao đất.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các đối tượng được quy định tại điều 3 NĐ 198 không phải nộp tiền sử dụng đất ( trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điều 33 Luật Đất đai).

Câu 20:

Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì căn cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 điều 4 NĐ 198).

Câu 21:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan NN có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

UBND cấp xã không có thẩm quyền giao đất mà chỉ được phép cho thuê đất phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 59 LĐĐ 2013“Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn” đồng thời căn cứ theo điều 105 LĐĐ 2013 thì UBND cấp xã cũng không có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ.

Câu 22:

Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau. Như vậy thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất là khác nhau theo quy định của pháp luật hiện hành.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Căn cứ Điều 66 Lđđ 2013 thì chỉ có UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện mới có thẩm quyền thu hồi đất còn căn cứ vào Khoản 3 Điều 72 LĐĐ 2013 thì: “. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác”.

Câu 23:

UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp QSDĐ mà đương sự không có GCN QSDĐ.
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Căn cứ vào khoản 2 điều 203 LĐĐ 2013: “Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định

Câu 24:

Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho QSDĐ tại VN phải thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 186 LĐĐ 2013; còn nếu không thuộc đối tượng trên thì chỉ được hưởng phần giá trị của phần thừa kế đó căn cứ theo đoạn 3 điểm đ khoản1 điều 179: “Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó”

Câu 25:

Thế chấp, bảo lãnh là 2 hình thức chuyển QSDĐ.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thế chấp, bảo lãnh là hai biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của người khác.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương