Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 11 có đáp án (đề 4)
-
4264 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là Tim → động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể → timCâu 2:
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 3 - Hệ đệm sunfonat; 4 - Hệ đệm proteinat
Các nội dung đúng là
Đáp án D
Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ :
1 - Hệ đệm bicacbonat ; 2 - Hệ đệm photphat; 4 - Hệ đệm proteinat
Câu 3:
Đáp án B
Hướng động dương là kiểu hướng động mà cây sinh hướng về phía tác nhân kích thích.Câu 4:
Đáp án A
Hướng động là hình thức phản ứng của 1 bộ phân của cây trước tác nhân kích thích theo 1 hướng xác định.
Câu 5:
Đáp án B
Trong ống tiêu hóa ở động vật nhai lại, thành xenllulozo của thực vật được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ cỏ.Câu 6:
Đáp án B
Đây là thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của ngọn cây.Câu 7:
Đáp án D
Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể
Câu 8:
Đáp án D
Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa : Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máuCâu 9:
Đáp án C
Để phòng ngừa các bệnh về huyết áp tim mạch chúng ta cần : Hạn chế sử dụng mỡ động vật, nội tạng động vật và thường xuyên luyện tập thể dụcCâu 10:
Cho các nội dung sau đây:
1- Đối với các loài chân khớp chúng hô hấp qua hệ thống ống khí;
2- Hô hấp kép là hình thức hô hấp đạt hiệu quả cao nhất, chỉ có ở lớp chim;
3 - Phổi của thú trao đổi khí hiệu quả hơn phổi của phổi của bò sát, lưỡng cư;
4 - Châu chấu vừa hô hấp qua ống khi vừa hô hấp qua da;
5 - Ở giun quá trình hô hấp xẩy ra trực tiếp qua bề mặt cơ thể
Các nội dung đúng là?Đáp án D
Các phát biểu đúng là 1,2,3,5
Ý 4 sai vì châu chấu không hô hấp qua da.Câu 11:
Đáp án D
Ở côn trùng hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí nên ý D là sai.
Câu 12:
Đáp án B
Những người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại lớn hơn 150mmHg.
Câu 13:
Đáp án D
Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy oxi vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO2 ra ngoài.
Câu 14:
Đáp án A
Hệ dẫn truyền tim gồm: Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin
Câu 15:
Đáp án B
Phát biểu sai là: B, tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn biến đổi thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ đượcCâu 16:
Nội dung nào sau đây sai?
1 - Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể;
2 - Tính theo đường đi của máu từ tim thì càng xa tim huyết áp càng tăng, vận tốc máu chảy càng lớn;
3 - Tim đập nhanh mạnh huyết áp tăng, tim đạp chậm yếu huyết áp giảm;
4 - Huyết áp cực đại lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim giãnĐáp án B
(1) đúng
(2) sai, càng xa tim thì huyết áp càng giảm và tốc độ máu càng nhỏ.
(3) đúng
(4) đúng.Câu 17:
a. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa của thứ ăn thịt và thư ăn thực vật?
b. Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?Đáp án
a. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa của thứ ăn thịt và thư ăn thực vật?
b. Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?
- Diện tích rộng
- Mỏng và luôn ẩm ướt giúp O2, CO2 khuếch tán dễ dàng
- Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để O2, CO2 khếch tán dễ dàng
Câu 18:
a. Đặc điểm nào trong cấu tạo của cơ quan hô hấp giúp cá hô hấp đạt hiệu quả cao trong môi trường nước?
b. Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn hở?a. Đặc điểm nào trong cấu tạo của cơ quan hô hấp giúp cá hô hấp đạt hiệu quả cao trong môi trường nước?
- Có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí:
- Miệng và nắp mang luôn đóng mở nhịp nhàng → làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua khe mang:
- Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang: 0,5 điểm
→ Nhờ 2 đặc điểm trên làm co quá trình hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao trong môi trường nước
b. Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn hở?
Đáp án
Ưu điểm của hệ toàn hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở:
- Máu chảy dưới áp lực cao hoặc trung bình
- Vận tốc máu nhanh
- Máu đi được xa đến các cơ quan nhanh hơn
- Đáp ứng nhu cầu trao đổi chất của cơ thể tốt hơnCâu 19:
a. Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích: Tại sao tim hoạt động suốt đời lại không mỏi?
b. Nêu cơ chế chung của hướng động?a. Dựa vào chu kì hoạt động của tim hãy giải thích: Tại sao tim hoạt động suốt đời lại không mỏi?
Đáp án:
Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ 0,1s, pha co tâm thất 0,3s, pha dãn chung 0,4s
→ Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s. Tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s → thời gian nghỉ ngơi từng tâm nhiều hơn thời gian làm việc: đủ để phục hồi
Lượng máu cung cấp và nuôi tim luôn dồi dào, cấu tạo tơ tim bền bỉ
b. Nêu cơ chế chung của hướng động?
-Do sự phân bố và tái phân bố không đồng đều của hocmon auxin ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật → các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật sinh trưởng không đồng đều.