Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 11 có đáp án (đề 5)
-
4277 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
Câu 2:
Đáp án C
Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ.Câu 3:
I. Quá trình quang hợp của thực vật C3 diễn ra ở lục lạp của tế bào mô dậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II. Ở thực vật C4, pha sáng diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch, pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu.
III. Ở thực vật CAM, chỉ có chu trình C4 chứ không có chu trình Canvin.
IV. Khi môi trường không có ánh sáng, thực vật CAM vẫn diễn ra pha tối.Đáp án D
Xét các phát biểu:
I sai. ở thực vật C3, quang hợp diễn ra ở lục lạp tế bào mô giậu
II sai, pha tối diễn ra ở lục lạp bao bó mạch và lục lạp tế bào mô giậu.
III sai, thực vật CAM có cả chu trình Canvin.
IV đúng.Câu 4:
Đáp án B
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.Câu 5:
Đáp án C
Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí, khí được trao đổi qua hệ thống ống khí.Câu 6:
Đáp án B
Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là ứng động không sinh trưởng do thay đổi sức trương nước.Câu 7:
I. Đỉnh sinh trưởng của thân và cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
II. Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cho cơ thể.
III. Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.
IV. Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
V. Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.Đáp án A
Xét các phát biểu:
I, II sai, đây là hướng động
III sai, đây là ứng động không sinh trưởng do thay đổi sức trương nước.
IV, V đúng.Câu 8:
Đáp án A
Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào.Câu 9:
Đáp án A
Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ mạch gỗ của gân lá.Câu 10:
Đáp án D
Hấp thụ chủ động (từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao) sẽ tiêu tốn năng lượng.
Vậy ở môi trường có nồng độ ion Ca2+ 0,0008, cây phải sử dụng năng lượng.Câu 11:
Đáp án C
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 12:
I. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi.
II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không
III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là etanol hoặc axitlactic.
IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP)Đáp án A
I đúng.
II đúng, hô hấp gồm: đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền e.
III đúng.
IV sai, hô hấp xảy ra ở ti thể, còn lên men xảy ra ở tế bào chất.
V sai, hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao (36-38ATP) so với lên men (2ATP)Câu 13:
Đáp án A
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện quá trình chuyển NO3- thành N2 làm mất nito trong đất.
B: Cố định nito
C: Nitrat hóa
D: Phân giải.Câu 14:
Đáp án C
Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp axit amin, protein.Câu 15:
Đáp án B
Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chức năng như dạ dày của thú ăn thịt (tiết pepsin, HCl)Câu 16:
Đáp án D
A sai, mạch gỗ còn vận chuyển vitamin (chất hữu cơ)
B sai, mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết
C sai, mạch rây gồm các tế bào sống.
D đúng.Câu 17:
Đáp án B
Áp suất rễ là lực đẩy nước của rễ lên thân là động lực của dòng mạch gỗ.
Câu 18:
Đáp án C
Ở Cây Xoài, nitơ được hấp thụ dưới dạng nitrat (NO3-) và amôni (NH4+).Câu 19:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ thành các dạng mà cây hấp thụ được?
I. Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
II. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
III. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
IV. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.Đáp án B
Các phát biểu đúng là: I, II, III
IV sai, nguồn nito chủ yếu trong không khí và trong đất.Câu 20:
Đáp án C
Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp là ATP, NADPH, O2.Câu 21:
Xét các loài động vật: Cá chép, thủy tức, châu chấu, bồ câu, ngựa. Khi nói về hô hấp của các loài động vật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loài hô hấp bằng phổi.
II. Có 2 loài hô hấp bằng ống khí.
III. Có một loài hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Đáp án D
Cá chép hô hấp băng mang
Thủy tức: hô hấp bằng bề mặt cơ thể
Châu chấu hô hấp bằng ống khí.
Bồ câu, ngựa hô hấp bằng phổi
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, chỉ có châu chấu hô hấp bằng ống khí
III đúng, đó là thủy tức
IV đúng.
Câu 22:
Đáp án B
Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 23:
Đáp án B
Điểm khác nhau cơ bản giữa ứng động và hướng động là hướng của tác nhân kích thích.
Ứng động: tác nhân kích thích không định hướng
Hướng động: tác nhân kích thích có định hướngCâu 24:
Khi nói về tiêu hóa của các loài động vật nhai lại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Dạ dày 4 ngăn, trong đó dạ cỏ diễn ra quá trình tiêu hóa sinh học.
II. Sử dụng nguồn thức ăn từ các loài thực vật hoặc từ các động vật khác.
III. Vừa có quá trình tiêu hóa cơ học, vừa có quá trình tiêu hóa hóa học.
IV. Quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non.Đáp án D
I đúng, vì trong dạ cỏ, thức ăn được VSV cộng sinh phân giải thành xenluloz
II sai, nguồn thức ăn là thực vật
III đúng.
IV đúng.Câu 25:
Hô hấp ở chim là hiệu quả nhất vì chim có hệ thống túi khí, không khí đi vào và đi qua phổi đều giàu oxi.
Câu 26:
Cấu tạo: mạch gỗ gồm các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống.
Các tế bào mạch gỗ được linhin hóa tạo cho mạch gỗ bền chắc và chịu nước.
Dịch vận chuyển: Chủ yếu là nước và ion khoáng. Ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (a. amin, amit, vitamin …)
Động lực:
+ Lực đẩy (áp suất rễ): Áp lực sinh ra do hoạt động trao đổi chất ở rễ đẩy nước lên cao.
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám với thành mạch gỗ
Câu 27:
- Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha = 0,8s
+ Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s
+ Pha co 2 tâm thất = 0,3s
+ Pha giãn chung = 0,4s.
- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s
- Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ để phục hồi hoạt động.
- Lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể
→ Tim hoạt động suốt đời mà ko biết mệt mởi vì tim làm việc và nghỉ nghơi 1 cách hợp lí, nhịp nhàng.Tim làm việc 0,4s và nghỉ nghơi 0,4s xen kẽ nhau do đó tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi.