Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 11 có đáp án (đề 7)
-
4276 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Phát biểu sai về sự tiêu hóa thức ăn ở người là: A, ở ruột già không có tiêu hóa hóa học, chỉ có biến đổi về cơ học và hấp thụ lại nước.Câu 2:
Đáp án A
Các kiểu hướng động dương của rễ là hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
Rễ hướng sáng âm.Câu 3:
Đáp án D
Ở các thực vật bậc cao không có hình thức hướng nước âm, rễ cây hướng tới nguồn nước.
Câu 4:
Đáp án D
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 5:
Đáp án A
Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.Câu 6:
Đáp án D
Diều ở các động vật được hình thành từ thực quản.Câu 7:
Đáp án C
Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, các loài còn lại có dạ dày đơn: Ngựa, thỏ, chuột.Câu 8:
Đáp án A
Ở động vật có ống tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
Câu 9:
Đáp án B
Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí tốt nhất vì khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.Câu 10:
Đáp án A
Ý không đúng là A, tỉ lệ S/V lơn, V/S nhỏ thì hiệu quả trao đổi khí mới cao.Câu 11:
Đáp án D
A sai, VD ở giun: khí được trao đổi qua bề mặt cơ thể
B sai, VD: ở thủy tức: khí được trao đổi qua bề mặt cơ thể
C sai, VD ở giun: khí được trao đổi qua bề mặt cơ thể
D đúng.Câu 12:
Đáp án C
Khi lên cạn, các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được.
Câu 13:
Chu kỳ 1 là hít vào: không khí đi vào khí quản, vào túi khí phía sau, sau đó đi vào phổi;
Chu kỳ 2 không khí đi từ phổi đi vào các túi khí trước sau đó đi qua khí quản. Sự di chuyển của không khí qua phổi là trực tiếp từ phía sau ra phía trước.
Phát biểu đúng về hô hấp ở chim là: C
A sai, khi hít vào túi khí sau phồng, chứa khí giàu oxi.
B sai, khi hít vào hay thở ra đều có khí giàu oxi đi qua phổi.
D sai, khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống, ép không khí giàu O2 đi ra.Câu 14:
Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang. (2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
(3) Mang có khả năng mở rộng. (4) Mang có diềm nắp mang.
Phương áp trả lời đúng là:
Đáp án D
Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang.
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
Câu 15:
Đáp án B
Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mào mạch.Câu 16:
Đáp án A
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
Câu 17:
Đáp án A
Hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.Câu 18:
Đáp án A
Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể: Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan vì tốc độ máu cao.Câu 19:
Đáp án B
Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não , khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.Câu 20:
Đáp án B
Thứ tự đúng với chu kì hoạt động của tim là: Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chungCâu 21:
Đáp án A
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi: Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.Câu 22:
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền
II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch mà liên quan tới chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần
VI. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển
Đáp án D
Các phát biểu đúng về hoạt động của tim và hệ mạch là: I, III
II sai, vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch.
IV sai, huyết áp tâm thu ứng với khi tim co, huyết áp tâm trương ứng với khi tim giãn
V sai, huyết áp giảm dần trong hệ mạch
VI sai, vận tốc máu giảm dần do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển, không phải huyết áp.
Câu 23:
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
Đáp án A
Phát biểu đúng về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người là: I, III, IV
II sai, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạchCâu 24:
Đáp án D
Rễ cây hướng sáng âm.Câu 25:
Đáp án D
Kết luận có thể đưa ra là: Một cơ chế nào đó khiến hàm lượng auxin phía tối cao hơn, giúp tế bào tăng sinh mạnh hơn và đẩy cây sinh trưởng cong về phía sáng.Câu 26:
Đáp án C
Phát biểu sai là C, ở phía không được chiếu sáng sẽ lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía sáng.
Câu 27:
Khi nói đến tính hướng sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1/ Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng để quang hợp.
2/ Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại ánh sáng, hướng vào đất để tìm nguồn dinh dưỡng.
3/ Ở thân, cành, do tế bào phần sáng sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía ánh sáng
4/ Ở rễ cây, do tế bào phía tối phân chia nhanh hơn làm cho rễ uốn cong về phía sángĐáp án B
Các phát biểu đúng về tính hướng sáng ở thực vật là: (1),(2)
(3) sai, phần sáng sinh trưởng chậm hơn phần không được chiếu sáng.
(4) sai, rễ cây hướng xa nguồn sáng.
Câu 28:
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững và lấy được phân bón .
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng
Đáp án B
Các phát biểu đúng về hướng trọng lực là: I, II.
III sai, rễ hướng trọng lực dương
IV sai, tế bào phía tối sinh trưởng chậm hơn làm rễ tránh xa nguồn sáng.Câu 29:
Đáp án A
Những ví dụ về ứng động không sinh trưởng là: Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở, do thay đổi sức trương nước của tế bào.
Câu 30:
Đáp án D
VD về ứng động sinh trưởng là: Vận động hương mắt trời của cây hoa hướng dương.
A: Ứng động không sinh trưởng
B, C hướng động.