Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 11 có đáp án (đề 16)

  • 4338 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tiêu hóa ở động vật là gì?
Xem đáp án

Đáp án B

Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Tiêu hoá không trực tiếp tạo ra năng lượng, năng lượng được giải phóng trong quá trình hô hấp tế bào

Câu 2:

Nước và ion khoáng được vận chuyển theo dòng mạch
Xem đáp án

Đáp án D

Nước và ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ


Câu 3:

Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin (C3) là
Xem đáp án

Đáp án A

Chu trình Calvin hay còn gọi là chu trình C3 có sản phẩm ổn định đầu tiên là 1 hợp chất 3C: axít photphoglixêric.

Câu 4:

Trong cấu tạo ống tiêu hóa của chim, diều là một phần của
Xem đáp án

Đáp án B

Trong cấu tạo ống tiêu hóa của chim, diều là một phần của dạ dày, phần này phình to chứa thức ăn

Câu 5:

Sự tổng hợp chất hữu ở thực vật CAM diễn ra vào thời điểm
Xem đáp án

Đáp án A

Sự tổng hợp chất hữu cơ được thực hiện vào ban ngày, khi đó khí khổng đóng để giảm thoát hơi nước


Câu 6:

Bản chất của pha tối quang hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Bản chất của pha tối là quá trình khử CO2 bởi ATP và NADPH2 để đưa vào các hợp chất hữu cơ.


Câu 7:

Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
Xem đáp án

Đáp án A

Ở người già khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.


Câu 8:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
Xem đáp án

Đáp án D

Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí lớn nhất nhưng không có trong các đáp án, nên ta chọn phổi của thú

Câu 9:

Chu trình C4 còn gọi là
Xem đáp án

Đáp án C

Chu trình C4 còn được gọi là chu trình axit đicacboxilic


Câu 10:

Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?
Xem đáp án

Đáp án B

Chất hữu cơ được vận chuyển từ nơi tổng hợp (lá) tới các cơ quan khác theo mạch rây theo nguyên tắc khuếch tán


Câu 11:

Quá trình hô hấp diễn ra qua 2 giai đoạn là
Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình hô hấp diễn ra qua 2 giai đoạn là phân giải hiếu khí và kị khí, 2 giai đoạn này diễn ra sau giai đoạn đường phân


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?
Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về vai trò của nito là B


Câu 13:

Tổng số phân tử ATP được tạo ra ở chuỗi chuyền electron hô hấp là
Xem đáp án

Đáp án A

Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra 36 ATP

Câu 14:

Khi con người lao động nặng, áp suất thẩm thấu của máu tăng lên là do?
Xem đáp án

Đáp án D

Khi con người lao động nặng, áp suất thẩm thấu của máu tăng lên là do đổ mồi hôi nhiều và sinh nhiệt tăng. Đổ mồ hôi làm cơ thể mất nước → áp suất thẩm thấu của máu tăng


Câu 15:

Các chất tham gia trong pha tối quang hợp.
Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên liệu của pha tối là: CO2, ATP, NADPH, Enzim không có oxi vì oxi được giải phóng ra môi trường


Câu 16:

Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?
Xem đáp án
Đáp án A
Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?  (ảnh 1)

Câu 17:

Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
Xem đáp án
Đáp án A
Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? (ảnh 1)

Câu 18:

Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình
Xem đáp án

Đáp án C

Đây là quá trình phản nitrat hoá làm mất nitơ trong đất


Câu 19:

Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép
Xem đáp án

Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép  (ảnh 1)

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu được tim bơm đi từ tâm thất trái đến động mạch phổi ( máu nghèo ôxi) đến mao mạch phổi trao đổi khí ( trở thành máu giàu ôxi) về tĩnh mạch và về tâm nhĩ phải.

- Vòng tuần hoàn lớn: Máu được tim bơm đi từ tâm thất phải đến động mạch chủ ( máu giàu ôxi) đến mao mạch trao đổi khí và chất dinh dưỡng ( máu nghèo ôxi) về tĩnh mạch và về tâm nhĩ trái. .

- Vì có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ vì vậy mới gọi là hệ tuần hoàn kép.


Câu 20:

Trình bày vai trò của gan và thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.
Xem đáp án

- Vai trò của thận:

+ Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao ( do ăn mặn hoặc mất nhiều nước )thận tăng cường tái hấp thụ nước tră về máu, đồng thời động vật uống nước vào do có cảm giác khát. Điều đó giúp cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

+ Khi áp suất thẩm thấu của máu giảm (do nước quá nhiều làm dư thừa nước), thận tăng thải nước, nhờ đó duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. Thận thải các chất urê duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

- Vai trò của gan:

+ Sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Tuyến tụy tiết ra insulin. Insulin làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời làm cho các tế bào của cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ. Nhờ đó, nồng độ glucôzơ trong máu trở lại ổn định.

+ Ở xa bữa ăn, sự tiêu dùng năng lượng của các cơ quan làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hoocmôn glucagôn. Glucagôn có tác dụng chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu, kết quả là nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.


Câu 21:

Tại sao tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi
Xem đáp án

Tại sao tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi  (ảnh 1)

- Xét chung: Tâm nhĩ và tâm thất co 0.4 s và nghỉ là 0.4 s.

- Xét riêng:

+ Tâm nhĩ co 0.1 s và nghỉ 0.7 s.

+Tâm thất co 0.3 s và nghỉ 0.5 s.

Vậy thời gian hoạt động của tim ít hơn thời gian nghỉ của tim chính vì đó mà tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.


Bắt đầu thi ngay