Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 (Đề 3 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
4073 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn với Liên Bang Nga
Đáp án C
SGK/64 – 65, địa lí 11 cơ bản
Câu 2:
cường quốc hàng đầu thế giới về
Đáp án C
Liên Bang Nga luôn là cường quốc công nghiệp vũ trụ, nguyên tử cả trong quá khứ, hiện tại và trong tương lai
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:
- GDP của Trung Quốc và Thế giới có sự biến động qua các năm.
- GDP của Trung Quốc ngày càng tăng cả về qui mô và tỉ trọng.
- GDP của thế giới tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 62150 tỉ USD
Câu 4:
Dân tộc nào ở Trung Quốc chiếm đại đa số
Đáp án A
Dân tộc Hán chiếm 90% dân số Trung Quốc
Câu 5:
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là
Đáp án A
Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh. Tăng khoảng 5 lần trong 20 năm
Câu 6:
Tên các đồng bằng lớn ở Trung Quốc theo thứ tự lần lượt từ Nam lên Bắc là
Đáp án C
SGK/87, địa lí 11 cơ bản
Câu 7:
Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh về
Đáp án A
Ở nông thôn ngành nông nghiệp phát triển tạo ra nguồn cật liệu sẵn có để phát triển công nghiệp. Đây là khu vực tập trung đông dân cư nên có nguồn lao động dồi dào
Câu 11:
Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN
Đáp án D
SGK/107, địa lí 11 cơ bản
Câu 12:
Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là
Đáp án B
SGK/107, địa lí 11 cơ bản
Câu 13:
Trình bày nền kinh tế của Nhật Bản trước năm 1973
* Tình hình: - Sau chiến tranh thế giới II, kinh tế suy sụp nghiêm trọng. (0,5 điểm) - 1952 khôi phục ngang mức trước chiến tranh. (0,5 điểm) - 1955-1973: phát triển tốc độ cao. (0,5 điểm) * Nguyên nhân: - Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật. (0,5 điểm) - Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. (0,5 điểm) - Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn - xí nghiệp nhỏ, thủ công. (0,5 điểm)
Câu 14:
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á
Nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vai trò quan trọng. * Trồng lúa nước - Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. (0,5 điểm) - Sản lượng lúa không ngừng tăng: từ 103 triệu tấn (1985) → 161 triệu tấn (2004), đứng đầu là Inđônêxia (53,1 triệu tấn). (0,5 điểm) - Thái Lan và Việt Nam đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. (0,5 điểm) - Các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực (về vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển). (0,5 điểm) * Trồng cây công nghiệp (1 điểm) - Cao su trồng nhiều ở Thái Lan, Inđônêixia, Malaixia và Việt Nam - Cà phê và hồ tiêu trồng ở Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia và Thái Lan. - Cây lấy dầu, lấy sợi. - Sản phẩm cây công nghiệp: xuất khẩu thu ngoại tệ. - Cây ăn quả được trồng hầu hết ở các nước trong khu vực. * Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản (1 điểm) - Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính, mặc dù số lượng đàn gia súc khá lớn. - Trâu bò: Mianma, Inđônêxia. Thái Lan và Việt Nam. - Lợn: Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Inđônêxia. - Gia cầm: chăn nuôi nhiều. - Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản: là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển do có lợi thế về sông, biển