Bộ 20 đề thi học kì 1 Lịch sử 12 có đáp án -Đề 3
-
7294 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 6, suy luận.
Giải chi tiết:
Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.
=> Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc là vấn đề/ sự kiện có tác động trực tiếp dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2:
Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 5, suy luận.
Giải chi tiết:
Hội nghị Ianta diễn ra từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 với bầu không khí vô cùng căng thẳng, gay go và quyết liệt vì thực chất nội dung hội nghị là sự tranh giành và phân chia thành quả thắng lợi của chiến tranh giữa các lực lượng tham chiến, có tác động đến trật tự thế giới sau chiến tranh. Nước nào cũng muốn được hưởng quyền lợi tương xứng với vai trò, vị trí của mình sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 3:
Đáp án A
Phương pháp giải: sgk trang 31.
Giải chi tiết:
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 4:
Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 Nga là gì?
Đáp án C
Phương pháp giải: sgk 11 trang 50, suy luận.
Giải chi tiết:
Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới Đó là. cách mạng làm nhiệm vụ cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo, sau khi thắng lợi sẽ chuyển lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 5:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do:
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk 11 trang 61, suy luận.
Giải chi tiết:
Cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 là “khủng hoảng thừa”. Nguyên nhân xảy ra do các nước tư bản chạy theo lợi nhuận, sản xuất hàng hóa ồ ạt. Trong khi đó sức mua giảm sút vì quần chúng quá nghèo khổ.
=> Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là việc sản xuất ồ ạt dẫn đến “cung” vượt quá “cầu” ở thời kì 1924 – 1929.
Câu 6:
Chủ trương của Liên Xô đối với Liên minh chống phát xít là:
Đáp án A
Phương pháp giải: sgk 11 trang 91, suy luận.
Giải chi tiết:
Trước những hành động của phe phát xít, Liên Xô đã coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất nên đã chủ trương liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. Tuy nhiên, do thái độ nhượng bộ của Anh, Pháp và chính sách trung lập của Mĩ nên chủ trương này của Liên Xô không được chấp nhận.
Câu 7:
Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 29, so sánh.
Giải chi tiết:
*Bảng so sánh thành tựu đạt được của chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm các nước sáng lập ASEAN
Chiến lược kinh tế hướng nội |
Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
- Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân. - Góp phần giải quyết nạn thất nghiệp. - Phát triển một số ngành chế biến, chế tạo |
- Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp. Mậu dịch, đối ngoại tăng trưởng nhanh. |
Câu 8:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào?
Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 35.
Giải chi tiết:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan sang các khu vực khác.
Câu 9:
Đáp án A
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Vào 3/2/1994, Tổng thống Bill Clinton đã dỡ bỏ lệnh cấm vận thương mại kéo dài 19 năm đối với nước CHXHCN Việt Nam. Lệnh cấm vận đã được áp đặt từ năm 1975 khi quân đội Bắc Việt chiếm được thành phố Sài Gòn ở Nam Việt Nam trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 10:
Đáp án D
Phương pháp giải: sgk trang 47, suy luận.
Giải chi tiết:
- Đáp án A, B, C: là chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án D: chỉ có một số nước Tây Âu, tiêu biểu là Pháp, Pháp muốn tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc của Mĩ, đây không phải là chính sách ưu tiên chung của khu vực Tâu Âu nói chung.
=> Loại trừ đáp án: D
Câu 11:
Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 53, suy luận.
Giải chi tiết:
Ngày 8-9-1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết, theo đó Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của M, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Nhật Bản muốn:
- Tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
- Giảm chi phí quốc phòng: không vượt quá 1% GDP, có điều kiện tập trung vốn cho phát triển kinh tế.
Nguồn viện trợ và chi phí quốc phóng thấp là một trong những nguyên nhân quan trọng đưa đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973Câu 12:
Quốc gia nào không phải là thành viên của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
Đáp án D
Phương pháp giải: sgk trang 59, loại trừ.
Giải chi tiết:
Ngày 4-4-1949, Mĩ và 11 nước phương Tây (Anh, Pháp, Canada, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua, Đan Mạch, Na Uy, Aixơlen, Bồ Đào Nha) đã kí hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
=> Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) không có Thụy Điển.
Câu 13:
Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?
Đáp án C
Phương pháp giải: so sánh, nhận xét.
Giải chi tiết:
Khác với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai Pháp đầu tư với tốc độ nhanh và quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam. Chỉ trong vòng 6 năm (1924 – 1929), số vốn Pháp đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là vào Việt Nam lên tới khoảng 4 tỉ phrăng. Đây chính là điểm khác (điểm mới, đặc điểm) của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 14:
Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?
Đáp án D
Phương pháp giải: sgk trang 78, suy luận.
Giải chi tiết:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, giai cấp công nhân ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng:
- Số lượng: năm 1929 có 22 vạn người.
- Chất lượng:
+ Trở thành giai cấp tiên tiến.
+ Có tinh thần cách mạng triệt để.
+ Nhanh chóng vươn lên thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Câu 15:
“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
Đáp án C
Phương pháp giải: Liên hệ
Giải chi tiết:
Sau khi đọc xong “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin”, Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra kết luận: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ".
Câu 16:
Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?
Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 85.
Giải chi tiết:
Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp tư sản dân tộc, đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính,.. thành lập vào năm 1927.
Câu 17:
Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?
Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích, đánh giá.
Giải chi tiết:
Tính chất triệt để của phong trào 1930 – 1931 được thể hiện trên các khía cạnh:
+ Phong trào đấu tranh đã nhằm vào 2 kẻ thù cơ bản là bọn thực dân và phong kiến tay sai.
+ Trước sức mạnh của phong trào đấu tranh dưới hình thức vũ trang khởi nghĩa, chính quyền của địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện xã thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 18:
Luận cương chính trị (10–1930) của Đảng đã xác định động lực cách mạng là
Đáp án A
Phương pháp giải: sgk trang 95.
Giải chi tiết:
Trong luận cương chính trị (10-1930) đã xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 19:
Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 101.
Giải chi tiết:
Ngày 1-5-1938 cuộc mít tinh tại khu Đấu Xảo (Hà Nội) được diễn ra. Lần đầu tiên trong ngày Quốc tế Lao động, các cuộc mít tinh được tổ chức công khai ở Hà Nội và nhiều nơi khác, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 20:
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 102, suy luận.
Giải chi tiết:
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã để lại nhiều hệ quả quan trọng. Trong đó, quan trọng nhất là quần chúng được tổ chức cà giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy được nhiều kinh nghiệm, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. Đây cũng là ý nghĩa quan trọng minh cứng phong trào dân chủ 1936 – 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 21:
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 103.
Giải chi tiết:
Năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế chỉ huy, tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới, đồng thời sa thải bớt công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm,…
Câu 22:
Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là
Đáp án A
Phương pháp giải: sgk trang 108.
Giải chi tiết:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) khẳng định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
Câu 23:
Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
Đáp án A
Phương pháp giải: Phân tích, liên hệ.
Giải chi tiết:
Đối với cách mạng tháng Tám, một trong những nhân tố quan trọng đưa đến thắng lợi là Đảng ta biết chớp thời cơ khi Nhật đầu hàng đồng minh (15-8-1945) đến trước khi quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. Đây là thời cơ “ngàn năm có một”, kẻ thù duy nhất là phát xít Nhật đã đổ gục, tay sai của Nhật hoang mang rệu rã. Chính vì thế, cách mạng tháng Tám nổ ra nhanh chóng và giành thắng lợi, đưa đến thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945). Nếu không biết chớp thời cơ thì nước ta còn nằm dưới ách thống trị của Pháp lâu hơn nữa.
Xét tình hình của Việt Nam hiện nay, trong bối cảnh quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng, tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế thế giới đã tạo ra nhiều thời cơ và cũng không ít thách thức đối với Việt Nam. Chính vì thế, rút kinh nghiệm từ cách mạng tháng Tám, Đảng ta cần dự đoán trước tình hình, phát huy tối đa những thuận lợi, hạn chế những khó khăn, vượt qua những thử thách để đưa đất nước phát triển.
Câu 24:
Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) nhằm mục đích gì?
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 139.
Giải chi tiết:
Dựa vào viện trợ của Mĩ, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi mong muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 25:
Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 140.
Giải chi tiết:
Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (2-1951) đã quyết định đưa đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Lao động Việt Nam.
Câu 26:
Tổ chức nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
Đáp án A
Phương pháp giải: sgk trang 141.
Giải chi tiết:
Ngày 11-3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxarắc, Mặt trận Lào Ítxala họp Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. Liên minh được thành lập đã tăng cường khối đoàn kết ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Câu 27:
Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta có chính sách nào?
Đáp án D
Phương pháp giải: sgk trang 142.
Giải chi tiết:
Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 28:
Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?
Đáp án A
Phương pháp giải: sgk trang 145, 146.
Giải chi tiết:
Trải qua 8 năm tiến hành chiến tranh, khi Pháp càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương thì Mĩ lại càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép vào kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.
Câu 29:
Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
Đáp án C
Phương pháp giải: Phân tích, đánh giá.
Giải chi tiết:
Một trong những đặc điểm trong phương thức thống trị của thực dân cũ là tập trung khai thác, bóc lột triệt để thuộc địa mà không đầu tư phát triển kinh tế thuộc địa. Bởi khi kinh tế thuộc địa, trong đó có Việt Nam phát triển sẽ càng dễ dàng hơn đấu tranh lật đổ ách thống trị của chính quốc, đặc biệt là công nghiệp nặng. Chính vì thế, trong hai cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và lần thứ hai (1919 – 1929) Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.Câu 30:
Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
Đáp án C
Phương pháp giải: sgk trang 81, suy luận.
Giải chi tiết:
- Trong thời gian trước tháng 8-1925: công nhân đấu tranh đòi lợi kinh tế bằng cách phá hoại máy móc của chủ xưởng, đòi tăng lương, giảm giờ làm
- Đến tháng 8-1925 đã đánh dấu mốc giai cấp công nhân bước đầu đi vào đấu tranh tự giác. Thợ máy xưởng Bason tại cảng Sài Gòn đã bãi công, không chịu sửa chữa chiếm hạm Misơlê của Pháp trước khi chiếm hạm này chở binh lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
=> Nếu như trước đây, phong trào công nhân diễn ra chưa có tổ chức lãnh đạo, chủ yếu mang tính tự phát với mục tiêu đòi quyền lợi về kinh tế thì đến năm 1925, cuộc bãi công của công nhânBa son đã được đặt dưới sự lãnh đạo của Công hội Bí mật, có tổ chức kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi chính trị và kinh tế.
Câu 31:
Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?
Đáp án A
Phương pháp giải: Phân tích, đánh giá.
Giải chi tiết:
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Vì đây chính là ngọn cờ tập hợp, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại để đánh bại kẻ thù xâm lược.
Câu 32:
Đáp án B
Phương pháp giải: sgk trang 77.
Giải chi tiết:
Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương thông qua việc phát hành tiền giấy và cho vay lãi
Câu 33:
Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên được trình bày tại Hội nghị thành lập Đảng (tháng 2 năm 1930)
Đáp án
Phương pháp giải: sgk trang 88, 89.
Giải chi tiết:
*Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Đường lối chiến lược cách mạng: tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
- Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng, làm cho nuớc Việt Nam độc lập tự do….
- Lực lượng cách mạng: công nông, tiểu tư sản, trí thức, lợi dụng hoặc trung lập phú nông, địa chủ, tư sản…- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam - đội tiền phong của giai cấp vô sản.
*Ý nghĩa:
Tuy còn vắn tắt, song đây là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Trong đó, độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.