Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 2
-
5062 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Identify the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /id/, ba đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 2:
Identify the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /iː/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/
Câu 3:
Find the words which has a different stress pattern
Hướng dẫn giải:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Find the words which has a different stress pattern
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Tim needs to ………………..his Spanish pronunciation.
Hướng dẫn giải:
A. improve: cải thiện, trau dồi
B. try to V: cố gắng làm gì
C. enroll: đăng kí
D. participate in: tham gia
Dịch: Im cần cải thiện phát âm tiếng Tây Ban Nha của cậu ta.
Câu 6:
The children aren’t old enough to look after..............................
Hướng dẫn giải:
A. themselves: bản thân họ
B. ourselves: bản thân chúng ta
C. herself: bản thân cô ấy
D. himself: bản thân anh ấy
Dịch: Bọn trẻ không đủ già dặn để chăm sóc bản thân chúng.
Câu 7:
He ................... lots of old books for 5 years.
Hướng dẫn giải:
“for + khoảng thời gian” là dấu hiện nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Anh ấy đã tái chế rất nhiều sách trong năm năm.
Câu 8:
She worked hard .....................pass the final exams.
Hướng dẫn giải:
Cụm từ chỉ mục đích:
S + V + to/in order to/ so as to V
Dịch: Cô ấy đã học chăm chỉ để qua được bài bài kiểm tra cuối kì.
Câu 9:
When I was a child, I ...................... follow my Mom to the market.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã từng làm gì (chỉ thói quen, hành động thường làm trong quá khứ nhưng hiện tại không còn)
Be/ Get used to Ving: quen làm gì đó.
Dịch: Khi tôi còn là đứa trẻ, tôi đã từng theo mẹ đến chợ.
Câu 10:
They'll arrive ................. Monday, 14 July.
Hướng dẫn giải:
Giới từ “on” chỉ thời gian mang tính cụ thể, thường chỉ đích danh các thứ trong tuần, ngày trong tháng và các ngày lễ có chứa từ “day”.
Dịch: Họ sẽ đến vào thứ hai, ngày 14 tháng 7.
Câu 11:
Read the following passage, then choose the best option (A, B, C or D) to complete it.
Na is a newcomer to the neighborhood. Her family (1)_____here last week. She doesn’t know anything about the new neighborhood. Nam, Na’s neighbor, is very happy (2) _____ her. Nam has lived here for about 10 years, so he knows the area quite well. Na wants to know the way to the nearest restaurant (3) _____ her mother is too tired to cook dinner. Nam shows her the way to get there, just around the corner. The restaurant (4)_____ Hue food. According to Nam, the food there is (5) _____, especially the pancakes. Na and her mother will definitely try the food.
Hướng dẫn giải:
Câu có trạng từ “last” chỉ hành động xảy ra trong quá khứ, dùng thì quá khứ đơn.
Dịch: Gia đình cô ấy đã đến đây tuần trước.
Câu 12:
Hướng dẫn giải:
S + tobe + adj + to V
Dịch: Nam, hàng xóm của Na, rất vui vẻ giúp đỡ cô ấy.
Câu 13:
Hướng dẫn giải:
Sử dụng liên từ “because” để giải thích sự vật, sự việc trong câu.
A. because: bởi vì
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. about: liên quan tới
Dịch: Na muốn biết đường đến nhà hàng gần nhất bởi vì mẹ cô ấy quá mệt đến nỗi không thể nấu bữa tối.
Câu 14:
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.
Dịch: Nhà hàng phục vụ món ăn Huế.
Câu 15:
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần một tính từ. Các đáp án A, B, C đều là trạng từ.
Dịch: Theo như Nam, những món ăn ở đó ngon, đặc biệt là bánh kếp.