Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 24

  • 4000 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the different prononciation from the others.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.


Câu 2:

Choose the word which has the different prononciation from the others. 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D phát âm là /tʃ/, ba đáp án còn lại phát âm là /k/.


Câu 3:

Choose the word which has different stress from the other.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.


Câu 4:

Choose the word which has different stress from the other. 

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ tư.


Câu 5:

Choose the best answer to complete the sentences

.

Who repaired the bicycle for you?  - Nobody.  I repaired it………….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. itself: bởi chính nó

B. myself: bởi chính tôi

C. yourself: bởi chính bạn

D. himself: bởi chính anh ấy

Dịch: Ai đã sửa cái xe đạp cho bạn? – Không ai. Tôi đã tự sửa nó.


Câu 6:

…………….does your new English teacher look like?  - She’s tall and thin.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc ai đó trông thế nào:

What + trợ động từ + S + look like? = How + trợ động từ + S + look?

Dịch: Giáo viên tiếng anh của bạn trông như thế nào? – Cô ấy cao và gầy.


Câu 7:

We can find the ………………… under the sink in the kitchen.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. armchair: ghế bành

B. cushion: cái gối

C. bookshelf: giá sách

D. saucepan: cái chảo

Dịch: Chúng tôi có thể tìm cái chảo dưới bồn rửa ở phòng bếp.


Câu 8:

When were you born? – I was born …………. November 8th  2000.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Giới từ “on” sử dụng với ngày tháng năm.

Dịch: Khi nào bạn được sinh ra? – Tôi sinh vào ngày 8 tháng Mười Một năm 2000.


Câu 9:

Can I speak to Mary, please? -………………………………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Keep the phone: giữ điện thoại nhé  

B. Wait the phone: đợi điện thoại nhé   

C. Hold on: đợi chút                

D. Stay there ten minutes: ở đây trong mười phút

Dịch: Tôi có thể nói chuyện với Mary không? – Hãy giữ điện thoại nhé.


Câu 10:

Should we put all the dangerous objects out of children’s …………..?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Out of reach: ngoài tầm với

Dịch: Chúng tôi có nên để tất cả những vật nguy hiểm ngoài tầm với của bọn trẻ?


Câu 11:

His ………..……….. always makes people laugh.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. sense of humor: hài hước                  

B. quite: toàn vẹn                     

C. reserved: e thẹn             

D. shy: ngại ngùng

Dịch: sự hài hước của anh ấy luôn khiến mọi người cười.


Câu 12:

Bell and his assistant, Thomas Watson ……….. the first telephone in 1877.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A.  started: bắt đầu                           

B. emigrated: di cư               

C. demonstrated: chứng minh                

D. invented: phát minh

Dịch: Bell và đồng nghiệp của ông ấy, Thomas Wastson đã phát minh ra điện thoại vào năm 1877.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương