Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 14

  • 3976 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /k/, ba đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.


Câu 2:

 

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án A phát âm là /e/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/.


Câu 3:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án B phát âm là /z/, ba đáp án còn lại phát âm là /s/.


Câu 4:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án C phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /id/.


Câu 5:

Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentences.

________ do you go swimming with your brother?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. How often: được dùng để hỏi về tần suất ai đó làm gì

B. How many: được dùng khi hỏi về số lượng

C. How much: được dùng để hỏi về giá cả

D. How long: được dùng để hỏi về độ dài của vật hoặc hỏi khoảng thời gian ai đó dành thời gian để làm gì.

Dịch: Bạn có thường xuyên đi bơi với anh trai không?


Câu 6:

________ all of us are responsible for keeping our environmet clean and fresh.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

In someone’s opinion: dùng để nói lên quan điểm của ai đó.

Dịch: Theo quan điểm của tôi, tất cả chúng ta đều có trách nhiệm giữ môi trường sạch sẽ và trong lành.


Câu 7:

Doing more exercises every day helps us to focus and become better with daily ________

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Daily routines: những thói quen hàng ngày.

Dịch: Tập thể dục nhiều hơn mỗi ngày giúp chúng ta tập trung và trở nên tốt hơn với những thói quen hàng ngày.


Câu 8:

He helps his parents ________ the maize into the buffalo-drawn cart yesterday.

Xem đáp án

A. load: chất, chở

B. collect: thu thập

C. dry: sấy khô

D. rider: người đi xe đạp

Dịch: Nam đã giúp bố mẹ của anh ấy chất ngô vào xe kéo trâu ngày hôm qua.


Câu 9:

My sister loves ________ some special food for the family on the weekends.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Love Ving: yêu thích làm gì

Dịch: Chị gái tôi thích nấu vài món ăn đặc biệt cho gia đình vào cuối tuần.


Câu 10:

What ________ when your mother called you yesterday afternoon?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

“you” là chủ ngữ ở ngôi thứ hai nên chia động từ số nhiều: “were”

Dịch: Bạn đang làm cái gì khi mẹ bạn gọi bạn vào chiều hôm qua?


Câu 11:

Dang Van Lam is one of ________ best goal keepers in the Viet Nam Men’s Football National Team.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh hơn nhất:

Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj/adv + est + N

Tính từ dài: S + tobe/V + the most + adj/adv + N

Dịch: Đặng Văn Lâm là một trong những thủ môn xuất sắc nhất của Đội tuyển bóng đá Việt Nam.


Câu 12:

My mother can sing that song _________ than my aunt.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng so sánh hơn để so sánh người này với người kia.

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + S

Tính từ dài: S + tobe/V + more adj/adv + than + S

“good/well” khi chuyển sang so sánh hơn có dạng “better”

Dịch: Mẹ tôi có thể hát bài hát đó tốt hơn dì tôi.


Câu 13:

My father enjoys watching VTV1, ________ my mother doesn’t.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. and: và (chỉ mối quan hệ tương đồng)

B. so + trợ động từ + S (thể hiện sự đồng tình ở thể khẳng định)

C. but: nhưng (thể hiện hai trạng thái trái ngược nhau)

D. because: bởi vì (giải thích cho một sự vật, sự việc)

Dịch: Bố tôi thích xem VTV1, nhưng mà mẹ tôi thì không.


Câu 14:

We _______ eat much fatty food because it can cause obesity.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. shouldn’t: không nên làm gì

B. must: bắt buộc làm gì

C. have to: phải làm gì

D. should: nên làm gì

Dịch: Chúng tôi không nên ăn nhiều thực phẩm báo bởi vì nó thể gây ra béo phì.


Câu 15:

Kate: How was your summer holiday?

Tommy: “________”. How about you?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Not right!: không phải

B. Yes, it’s right!: vâng, nó đúng

C. It’s up to you!: điều đó phụ thuộc vào bạn

D. Great, thanks!: rất tuyệt, cảm ơn

Dịch: Kate: Kì nghỉ hè của bạn thế nào?

Tommy: Rất tuyệt, cảm ơn. Vậy còn bạn?


Câu 16:

Jenifer: How about visiting Hung King Temple next Sunday?

Sally: “________”.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Sound great!: Nghe thật tuyệt!

B. Thanks!: cảm ơn

C. That’s right: điều đó đúng

D. Well done: làm tốt lắm

Dịch: Jenifer: Thăm đền Hùng Vương vào Chủ nhật tuần tới được không?

Sally: Nghe thật tuyệt!


Câu 17:

 

Choose the underlined part (marked A, B, C or D) that needs correction.

Malaysia is also the multicutural country in Southeast Asia.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Mạo từ “the” dùng trước những danh từ xác định về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí đã được đề cập trước đó, hoặc một khái niệm ai cũng biết trước đó.

Dùng “a”, “an” trước những danh từ đếm được số ít.

“a” dùng trước những từ bắt đầu bằng phụ âm

“an: dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i)

(B): the – sửa thành: a

Dịch: Malaysia cũng là một đất nước đa văn hóa ở Đông Nam Á.


Câu 18:

Nguyen Quang Hai plays football most skillfully than his brother does.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/adv-er + than + S

Tính từ dài: S + tobe/V + more adj/adv + than + S

(B): most skillfully – sửa thành: more skillfully.

Dịch: Nguyễn Quang Hải chơi bóng đá khéo léo hơn anh trai anh ấy.


Câu 20:

(26) _____ often choose a large, flat area. If the race is held in the forests, the area must be without too many big trees.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. dancers: các vũ công

B. viewers: những người xem

C. managers: những người quản lí

D. villagers: dân làng

Dịch: Bởi vì không gian phải rộng lớn đủ cho 10 con voi chạy đua, dân làng thường chọn những địa điểm rộng lớn và bằng phẳng.


Câu 21:

The elephants are led to the starting line, and when the horn command is given, the race (27)_____.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng “when” để nói về cái chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.

Động từ vế đầu chia thì hiện tại đơn, nên động từ sau cũng chia theo động từ trước.

Dịch: Các con voi được dẫn vào vạch xuất phát, và khi có hiệu lệnh còi, cuộc đua bắt đầu.


Câu 22:

(28) _____ the prize is small, every rider is proud to be the race winner.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. but: nhưng

B. although: mặc dù

C. so: vì vậy

D. and: và

Dịch: Mặc dù phần thưởng nhỏ, mỗi người đua đều cảm thấy tự hào là người chiến thắng cuộc đua.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương