Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 20
-
4981 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /h/, ba đáp án còn lại phát âm là âm câm.
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B phát âm là /əʊ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Câu 3:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
This ________ gives young artist an opportunity to display their work.
Hướng dẫn giải:
A. exhibit (v) : triển lãm
B. exhibitor (n) : người trưng bày
C. exhibitionist (n): người thích trưng bày
D. exhibition (n): sự trưng bày
Dịch: Triển lãm này cho nghệ sĩ trẻ cơ hội để trưng bày tác phẩm của họ.
Câu 6:
Move ________! The film __________ in five minutes.
Hướng dẫn giải:
Sau động từ phải sử dụng trạng từ. “The film” là số ít nên động từ chia theo số ít.
Dịch: Di chuyển nhanh nào! Bộ phim bắt đầu năm phút rồi.
Câu 7:
“Don’t forget to do your homework” said Mrs. Hoa
Hướng dẫn giải:
Told sb (not) to do: yêu cầu ai đó làm gì
Dịch: Cô Hoa yêu cầu học sinh của cô ấy không quên làm bài tập của họ.
Câu 8:
Singing? I ________ singing. I can’t sing any songs.
Hướng dẫn giải:
Hate + Ving: ghét làm việc gì.
Dịch: Hát sao? Tôi ghét ca hát. Tôi không thể hát bất cứ bài hát nào.
Câu 9:
Jane ________ in hospital ________ last week.
Hướng dẫn giải:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
“since + mốc thời gian”
“for + khoảng thời gian”
“last week” là một mốc thời gian.
“He” là chủ nghĩa số ít nên động từ chia theo số ít.
Dịch: Jane đã ở bệnh viện từ tuần trước.
Câu 10:
A girl _________ to go out late at night by _________.
Hướng dẫn giải:
Ought (not) to V: đưa ra lời khuyên, kiến nghị mang tính giải pháp ( chỉ sự bắt buộc, mạnh hơn “should”)
Should (not) V: đưa ra lời khuyên nên làm gì.
By herself: bởi cô ấy
Dịch: Cô bé không nên đi chơi muộn vào đêm một mình.
Câu 11:
I think cooking is interesting, but Lan finds it boring.
Hướng dẫn giải:
Be different from: khác biệt
Dịch: Ý kiến của tôi về nấu ăn khác biệt với Lan.
Câu 12:
People _________ fast food like chips and humburgers 300 years ago.
Hướng dẫn giải:
Used to V: đã từng làm gì nhưng bây giờ không còn.
Khi ở trạng thái phủ định của thì quá khứ đơn, ta mượn trợ động từ nên động từ chính giữ nguyên.
Dịch: Mọi người đã không ăn đồ ăn nhanh như khoai tây chiên và hamburger 300 năm trước đó.
Câu 13:
Read the passage, and then choose the word (A, B, C or D) that best fits each of the blank spaces.
Have you ever wanted to do something different? Five years ago Bill Slade read about an organization called Earth Watch. Earth Watch finds (32) ________ for expedition to study and explore different parts of the world.
Bill decided (33) ________ an expedition to study elephants in Africa. And he counted birds in the rain forests of South America. He planted trees in Europe and he studied whales in Pacifie Ocean.
Bill said, “It was (34) ________ work, but we had a lot of fun, and I learned a lot, (35) ________”.
Hướng dẫn giải:
A.volunteers (n): những tình nguyện viên
B. activities (n): các hoạt động
C. programs(n): các chương trình
D. resources (n): các tài nguyên
Dịch: Năm năm trước Bill Slade đã đọc về một tổ chức được gọi là Earth Watch. Earth Watch tìm kiếm các tình nguyện viên cho cuộc thám hiểm để nghiên cứu và khám phá các khu vực khác nhau của thế giới.
Câu 14:
Bill decided (33) ________ an expedition to study elephants in Africa.
Hướng dẫn giải:
Decide to V: quyết định làm gì.
Dịch: Bill đã quyết định tham gia vào cuộc thám hiểm để nghiên cứu về nhwunxg con voi ở Châu Phi.
Câu 15:
Bill said, “It was (34) ________ work, but we had a lot of fun
Ô trống cần điền một tính từ.
A. easily (adv): một cách dễ dàng.
B. easy (a): dễ dàng
C. hard (a): khó khăn, vất vả
D. hardly (adv): hiếm khi
Dịch: Bill đã nói: “Nó là một công việc vất vả, nhưng chúng tôi đã có nhiều niềm vui và tôi cũng đã học được rất nhiều.”
Câu 16:
Bill said, “It was (34) ________ work, but we had a lot of fun, and I learned a lot, (35) ________”.
Hướng dẫn giải:
Câu đồng tình khẳng định: so, too
So +TĐT + S
S + TĐT, too
Câu đồng tình phủ định: ether, neither
Neither + TĐT + S
S + TĐT + not, either.
Trong câu là câu khẳng định nên ta lựa chọn “too”.
Dịch: Bill đã nói: “Nó là một công việc vất vả, nhưng chúng tôi đã có nhiều niềm vui và tôi cũng đã học được rất nhiều.”
Câu 17:
Read the following passage and choose the items (A, B, C or D) that best answers each of the questions about it.
Once upon a time, there was a girl called Little Red Riding Hood, because of the red hood she always wore. The girl walked through the woods to give her grandmother some food. A wolf wanted to eat the girl but was afraid to do so in public(sometimes there were woodcutters watching). So, he suggested the girl to pick some flowers, which she did. After that, he went to the grandmother’s house. He ate the grandmother, and waited for the girl, disguised as the grandmother. When the girl arrived, he ate her too. A woodcutter came to the house and cut the wolf open. Little Red Riding Hood And her granmother came out unharmed.
Why was the girl called Little Red Riding Hood?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: “Once upon a time, there was a girl called Little Red Riding Hood, because of the red hood she always wore.”
(Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé được gọi là Cô bé quàng khăn đỏ, bởi vì chiếc mũ trùm đầu màu đỏ mà cô bé hay đội.)
Dịch: Bởi vì cô bé luôn đội chiếc mũ trùm đầu màu đỏ.
Câu 18:
What does the phrase ‘in public’in line 3 mean?
Hướng dẫn giải:
In public: nơi công cộng, nơi đông người
Dịch: Khi có người khác ở đây.
Câu 19:
What does the word ‘he’in line 3 refer to?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: “A wolf wanted to eat the girl but was afraid to do so in public(sometimes there were woodcutters watching). So, he suggested the girl to pick some flowers, which she did.”
(Con sói đã muốn ăn thịt cô bé nhưng lo sợ làm ở nơi có người (thỉnh thoảng ở đây có mấy người tiều phu đến xem). Vì vậy, nó đã đề nghị cô bé mang một vài bông hoa, cái cô bé đã làm.)
Dịch: Con sói.
Câu 20:
Which of the following in NOT true?
Hướng dẫn giải:
Trong bài đề cập đến việc con sói đề nghị cô bé quàng khăn đỏ mang theo vài bông hoa mà không phải con sói tặng cho cô bé bông hoa.
Đáp án A đúng vì: “A wolf wanted to eat the girl but was afraid to do so in public(sometimes there were woodcutters watching).”
(Con sói đã muốn ăn thịt cô bé nhưng lo sợ làm ở nơi có người (thỉnh thoảng ở đây có mấy người tiều phu đến xem).)
Đáp án C, D đúng vì: “A woodcutter came to the house and cut the wolf open. Little Red Riding Hood And her granmother came out unharmed.”
(Người tiều phu đã đến ngôi nhà và mổ con sói ra. Cô bé quàng khăn đỏ và bà nội ra ngoài bình an.)
Dịch: Con sói đã tặng Cô bé quàng khăn đỏ một vài bông hoa.