Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 5
-
4979 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /u:/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /k/, ba đáp án còn lại phát âm là / tʃ/.
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Câu 4:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A phát âm là /iz/, ba đáp án còn lại phát âm là /s/.
Câu 5:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 6:
Hung is ………….. student in my class.
Hướng dẫn giải:
Câu so sánh hơn nhất:
Tính từ ngắn: S + tobe + the + adj-est +…..
Tính từ dài: S + tobe + the most + adj +….
“good” trong so sánh nhất được chuyển thành “best”
Dịch: Hùng là học sinh tốt nhất trong lớp tôi.
Câu 7:
Ho Chi Minh City is larger and ……….. beautiful than Hanoi.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc so sánh “càng ngày càng”:
Tính từ ngắn: S + V/tobe + adj-er/adv-er + and adj-er/adv-er.
Tính từ dài: S +V/tobe + more and more + adj/adv
Dịch: Thành phố Hồ Chí Minh càng ngày càng rộng và đẹp hơn Hà Nội.
Câu 8:
She has bought this dress ………………Saturday.
Hướng dẫn giải:
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành:
“for + khoảng thời gian”
“since + khoảng thời gian”
“Saturday” là một mốc thời gian.
Dịch: Cô ấy đã mua chiếc váy đó từ thứ sáu.
Câu 9:
Minh ……………. in this town since 1987.
Hướng dẫn giải:
“since + mốc thời gian” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Minh đã sống ở thị trấn này từ năm 1987.
Câu 10:
The Sun ….in the East.
Hướng dẫn giải:
Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên.
Dịch: Mặt trời mọc phía Đông.
Câu 11:
That boy has short ………….hair.
Hướng dẫn giải:
Trật tự của tính từ: Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc) – Material (vật liệu) – Purpose (mục đích).
A. curly: xoăn, quăn (tóc)
B. oval: trái xoan (gương mặt)
C. tall: cao (chiều cao)
D. reserved: dè dặt (tính cách)
Dựa theo nghĩa của câu, ta lựa chọn đáp án A.
Dịch: Chàng trai đó có mái tóc ngắn xoăn.
Câu 12:
Alexander Graham Bell …………….. the telephone in 1876.
Hướng dẫn giải:
“in + mốc thời gian” dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Dịch: Alexander Graham Bell đã phát minh điện thoại vào năm 1876.
Câu 13:
You must cover ………………sockets so that children do not try to put anything into them.
Hướng dẫn giải:
A. electrical: liên quan đến điện.
B. dangerous: nguy hiểm.
C. safe: an toàn.
D.suitable: phù hợp.
Dịch: Bạn phải bọc những cái ổ điện để trẻ nhỏ không cố gắng nhát thứ gì vào chúng.
Câu 14:
……………. Was Alexander Graham Bell born? He was born in 1847.
A. when: khi nào.
B. where: ở đâu
C. why: tại sao
D. who: ai
Dịch: Khi nào Alexander Graham Bell được sinh ra? Ông ấy được sinh vào năm 1847.
Câu 15:
A: Can I speak to Lan please? This is Hung.
Hướng dẫn giải:
A. Hello, Lan: Chào, Lan.
B. Hello, Hung: Chào, Hùng.
C. How are you?: Bạn khỏe không?
D. How about tomorrow?: Ngày mai thì sao?
Dịch: A: Tôi có thể nói với Lan được không? Đây là Hùng. – Chào, Hùng.
Câu 16:
Revision is …………… when we learn new words.
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ.
A. necessary (a): cần thiết
B. necessarily (adv): một cách cần thiết
C. more necessary: cần thiết hơn (dạng so sánh hơn)
D. unnecessary (a); không cần thiết.
Dịch: Ôn lại bài rất cần thiết khi chúng ta học từ mới.
Câu 17:
Could you do me a favor?........................
Hướng dẫn giải:
A. Why?: Tại sao?
B. I’m sorry. I’m really busy: Tôi xin lỗi, tôi thực sự rất bận.
C. What can I do for you?: Tôi có thể làm gì cho bạn?
D. Cả B và C đều chính xác.
Dịch: Bạn có thể giúp tôi một việc được không? – Tôi xin lỗi, tôi thực sự rất bận/ Tôi có thể làm gì cho bạn?
Câu 18:
Hey! Lan. How about...................... to the cinema this afternoon? - OK.
Hướng dẫn giải:
What about/ How about + Ving: đề nghị làm gì.
Dịch: Này Lan. Chúng ta đi xem phim vào chiều nay nhé? – Được thôi.
Câu 19:
………you need any help? Yes. That’s very kind of you.
Hướng dẫn giải:
Trong câu có động từ thường ‘need” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Dịch: Bạn có cần giúp đỡ không? – Có, bạn thật tốt bụng.
Câu 20:
“Why was Ba late?” “………………he got up late.”
Hướng dẫn giải:
A. However: tuy nhiên
B. So: vì vậy
C. Because: bởi vì
D. While: trong khi đó.
Dịch: “Tại sao Ba đi muộn?” – “Bởi vì anh ấy dậy muộn.”
Câu 21:
I don't like (A) this performance (B) although (C) it's too boring (D).
Hướng dẫn giải:
Sửa: although – because
Câu sử dụng sai liên từ, “although” là liên từ chỉ sự tương phản nên không thể sử dụng trong câu này. Ta sử dụng “because” để chỉ nguyên nhân kết quả.
Dịch: Tôi không thích buổi biểu diễn vì nó quá nhàm chán.