Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 15

  • 3983 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the underlined word that has different pronunciation.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án D phát âm là /e/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/


Câu 2:

Tom………………….TV with his parents last night.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

“last + thời gian” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Dịch: Tom đã xem tivi với bố mẹ anh ấy tối qua.


Câu 3:

The Lost Shoe is a …………………story.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ô trống cần điền là một tính từ, ba đáp án còn lại lần lượt là danh từ và trạng từ.

A. tradition (n): truyền thống

B. traditionally (adv) : một cách truyền thống

C. traditional (a): truyền thống

D. fashion (n): thời trang

Dịch: Chiếc giày đánh mất là một câu chuyện truyền thống.


Câu 4:

“Can you help me with my math homework?” – “………………..”

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. Certainly: chắc chắn rồi.

B. Yes, thank you: vâng, cảm ơn bạn.

C. No, thanks: Không, cảm ơn.

D. I’m fine: tôi ổn

Dịch: “Bạn có thể giúp tôi làm bài tập toán về nhà được không?” – “Chắc chắn rồi.”


Câu 5:

She cut ………………….badly while she was slicing cucumbers yesterday.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. herself: bản thân cô ấy.

B. himself: bản thân anh ấy.

C. myself: bản thân tôi.

D. yourself: bản thân bạn.

Dịch: Cô ấy tự cắt vào mình một cách tồi tệ khi cô ấy đang thái dưa chuột vào hôm qua.


Câu 6:

The environment in the city is becoming…………………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh “càng ngày càng” được sử dụng để diễn tả sự việc, sự vật càng ngày phát triển (tăng càng tăng, giảm càng giảm) về số lượng, chất lượng hay tính chất.

Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/ adv-er and adj-er/ adv-er

Tính từ dài: S + tobe/V + more and more + adj/ adv

Dịch: Môi trường ở thành phố đang trở nên càng tệ hơn/ càng tốt hơn.


Câu 7:

Choose the underlined word (A,B,C or D)that is not correct in Standard English

I used to went swimming when I was a child.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Used to Vbare: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.

(B): went – sửa thành: go

Dịch: Tôi đã từng đi bơi khi tôi còn nhỏ.


Câu 8:

We like playing soccer but  listening to music in our free time.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Like Ving/ to V than Ving/ to V: thích làm cái gì hơn cái gì.

(B): but – sửa thành: than

Dịch: Chúng tôi thích chơi bóng đá hơn là nghe nhạc vào thời gian rảnh rỗi.


Câu 9:

The teacher said: “You should study harder, Mai.”

…………………………………………………………………………………………….

Xem đáp án

Đáp án đúng: The teacher said that Mai should study harder.

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc câu trần thuật:

S + said (that) + S + V(lùi thì)

Dịch: Cô giáo đã nói rằng Mai nên học chăm chỉ hơn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương