Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 15
-
5063 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the underlined word that has different pronunciation.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D phát âm là /e/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 2:
Tom………………….TV with his parents last night.
Hướng dẫn giải:
“last + thời gian” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Dịch: Tom đã xem tivi với bố mẹ anh ấy tối qua.
Câu 3:
The Lost Shoe is a …………………story.
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền là một tính từ, ba đáp án còn lại lần lượt là danh từ và trạng từ.
A. tradition (n): truyền thống
B. traditionally (adv) : một cách truyền thống
C. traditional (a): truyền thống
D. fashion (n): thời trang
Dịch: Chiếc giày đánh mất là một câu chuyện truyền thống.
Câu 4:
“Can you help me with my math homework?” – “………………..”
Hướng dẫn giải:
A. Certainly: chắc chắn rồi.
B. Yes, thank you: vâng, cảm ơn bạn.
C. No, thanks: Không, cảm ơn.
D. I’m fine: tôi ổn
Dịch: “Bạn có thể giúp tôi làm bài tập toán về nhà được không?” – “Chắc chắn rồi.”
Câu 5:
She cut ………………….badly while she was slicing cucumbers yesterday.
Hướng dẫn giải:
A. herself: bản thân cô ấy.
B. himself: bản thân anh ấy.
C. myself: bản thân tôi.
D. yourself: bản thân bạn.
Dịch: Cô ấy tự cắt vào mình một cách tồi tệ khi cô ấy đang thái dưa chuột vào hôm qua.
Câu 6:
The environment in the city is becoming…………………..
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc so sánh “càng ngày càng” được sử dụng để diễn tả sự việc, sự vật càng ngày phát triển (tăng càng tăng, giảm càng giảm) về số lượng, chất lượng hay tính chất.
Tính từ ngắn: S + tobe/V + adj-er/ adv-er and adj-er/ adv-er
Tính từ dài: S + tobe/V + more and more + adj/ adv
Dịch: Môi trường ở thành phố đang trở nên càng tệ hơn/ càng tốt hơn.
Câu 7:
Choose the underlined word (A,B,C or D)that is not correct in Standard English
I used to went swimming when I was a child.
Hướng dẫn giải:
Used to Vbare: đã thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn.
(B): went – sửa thành: go
Dịch: Tôi đã từng đi bơi khi tôi còn nhỏ.
Câu 8:
We like playing soccer but listening to music in our free time.
Hướng dẫn giải:
Like Ving/ to V than Ving/ to V: thích làm cái gì hơn cái gì.
(B): but – sửa thành: than
Dịch: Chúng tôi thích chơi bóng đá hơn là nghe nhạc vào thời gian rảnh rỗi.
Câu 9:
The teacher said: “You should study harder, Mai.”
…………………………………………………………………………………………….
Đáp án đúng: The teacher said that Mai should study harder.
Hướng dẫn giải:
Cấu trúc câu trần thuật:
S + said (that) + S + V(lùi thì)
Dịch: Cô giáo đã nói rằng Mai nên học chăm chỉ hơn.