- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
- Đề số 46
- Đề số 47
- Đề số 48
- Đề số 49
- Đề số 50
- Đề số 51
- Đề số 52
- Đề số 53
- Đề số 54
- Đề số 55
- Đề số 56
- Đề số 57
- Đề số 58
- Đề số 59
- Đề số 60
- Đề số 61
- Đề số 62
- Đề số 63
- Đề số 64
- Đề số 65
- Đề số 66
- Đề số 67
- Đề số 68
- Đề số 69
- Đề số 70
- Đề số 71
- Đề số 72
Đề kiểm tra 1 tiết Địa Lí 11 có đáp án (Đề 67)
-
21243 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Nước nào Đông Nam Á có tỉ lệ lao động nhiều nhất và đóng góp GDP cao nhất ở khu vực III hiện nay?
Đáp án B
Câu 6:
Trong giá trị xuất khẩu của Ô-xtrây-li-a thì nông nghiệp chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
Đáp án B
Câu 9:
Vị trí của LB Nga tiếp giáp với các nước và đại dương nào?
- LB Nga có diện tích 17,1 triệu km2, nằm ở cả hai châu lục Á – Âu, trải dài trên 11 múi giờ.
- Tiếp giáp với biển, đại dương và các nước:
+ Giáp biển và đại dương: Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, biển Ban-tích, Biển Đen và biển Ca-xpi.
+ Giáp 14 nước, trong đó 8 nước thuộc Liên Xô cũ: Na-uy, Phần Lan, Ba Lan, Mông Cổ, Triều Tiên, Trung Quốc, E-xtô-nia, Lat-vi-a, Lit-va, Bê-la-rút-xi-a, U-crai-na, A-dec-bai-gian, Ca-dắc-tan, Gru-di-a.
Câu 10:
Dựa vào bảng số liệu nợ nước ngoài của Bra-xin từ năm 1995 đến năm 2003.
Năm | 1995 | 1996 | 1999 | 2003 |
Tổng nợ (Tỉ USD) | 110,9 | 96,8 | 230 | 215 |
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số nợ nước ngoài của Bra-xin trong giai đoạn trên.
b. Nêu nhận xét.
a. Vẽ biểu đồ miền
b. Nhận xét:
- Từ năm 1995 đến 2003 nợ nước ngoài tăng 1,93 lần.
- Nợ nước ngoài tăng khác nhau:
+ Cao nhất là năm 1999: 230 tỉ USD.
+ Từ năm 1995 đến năm 1999 tăng 119,1 tỉ USD.
+ Từ năm 1999 đến 2003 giảm 15 tỉ USD.