Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 KNTT có đáp án ( Đề 6 )
-
361 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Trong bài ca dao số 1, thầy tướng số đã xem cho cô gái về những điều gì?
B. Giàu, nghèo; cha mẹ; tình duyên; con cái
Câu 5:
Câu ca dao "Lỗ mũi mười tám gánh lông" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
D. Nói quá
Câu 6:
Người vợ trong bài ca dao số 2 hiện lên là một người như thế nào?
C. Vô duyên, vụng về
Câu 7:
Mượn hình ảnh con cò, bài ca dao số 3 đã phản ánh hiện tượng gì ở nông thôn ngày xưa?
A. Cảnh đám ma
Câu 9:
Anh/ chị ấn tượng sâu sắc nhất với bài ca dao nào? Vì sao?
- HS nêu bài ca dao mà mình ấn tượng.
- Giải thích lí do (đặc sắc về nội dung, nghệ thuật, bài học,…)
Câu 10:
Theo anh/ chị những bài ca dao này còn có ý nghĩa trong cuộc sống ngày nay không? Vì sao?
HS đưa ra ý kiến và giải thích phù hợp.
Câu 11:
Anh/ chị hãy viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà mình ấn tượng.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học - Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học. - Hiểu được cách trình bày luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận văn học. - Trình bày, phân tích rõ các khía cạnh của vấn đề |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất. |
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài Giới thiệu tác giả, tên bài thơ và hoàn cảnh ra đời (nếu có). 2. Thân bài Tùy theo phương án lựa chọn, có thể trình bày thân bài theo một hệ thống ý tương đương. - Phương án 1: + Ý 1: Câu thơ thứ … (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng) + Ý 2: Câu thơ thứ… (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng) + Ý… - Phương án 2: + Ý 1: Phân tích nội dung bài thơ (đối tượng trào phúng, lí do khiến đối tượng bị phê phán…) + Ý 2: Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật (hình ảnh, biện pháp tu từ được sử dụng…) 3. Kết bài Khái quát ý nghĩa của tiếng cười trào phúng, giá trị nghệ thuật của tác phẩm. |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |