Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 KNTT có đáp án ( Đề 10 )
-
368 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Bài thơ phê phán những thói hư, tật xấu gì của con người:
C. Bất hiếu, lỗi đạo, keo kiệt, tham lam
Câu 5:
Dòng nào không phải là điểm đặc biệt trong cấu trúc bài thơ?
A. Bài thơ chia làm 4 phần: Đề, thực, luận, kết
Câu 6:
Tác dụng chính của những câu hỏi tu từ trong bài thơ:
A. Vừa gợi sự tò mò, vừa tạo ấn tượng về một vùng đất lạ lùng, khác biệt;
Câu 7:
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ luận Keo cú người đâu như cứt sắt - Tham lam chuyện thở rặt hơi đồng là:
B. Phép đối, so sánh
Câu 8:
Dòng nào không liên quan đến nội dung bài thơ?
D. Thể hiện niềm nhớ tiếc về đất nước thời thái bình, thịnh trị.
Câu 9:
Phân tích tác dụng của phép đối được sử dụng trong hai câu thực và hai câu luận.
- Phép đối: Nhà kia >< mụ nọ; lỗi phép >< chanh chua; con khinh bố >< vợ chửi chồng; keo cú >< tham lam; người đâu >< chuyện thở; như cứt sắt >< rặt hơi đồng.
- Tác dụng: Nhấn mạnh những thói hư, tật xấu của con người; thể hiện nỗi đau xót của Tú Xương; làm cho lời thơ thêm cân xứng, hài hòa.
Câu 10:
Cảm nhận về tâm sự, nỗi lòng của Tú Xương thể hiện trong bài thơ trên.
- Tú Xương kịch liệt lên án, tố cáo những thói hư tật xấu của con người lúc bấy giờ, phê phán những con người vì đồng tiền mà đánh mất giá trị bản thân, giá trị đạo đức xã hội.
- Phê phán hiện thực thối nát, cái xấu, cái ác, trắng đen lẫn lộn.
- Thể hiện nỗi đau đớn trước hiện thực đất nước; thể hiện lòng yêu nước thầm kín mà mãnh liệt của Tú Xương.
Câu 11:
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học - Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học. - Hiểu được cách trình bày luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận văn học. - Trình bày, phân tích rõ các khía cạnh của vấn đề |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất. |
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài Giới thiệu tác giả, tên bài thơ và hoàn cảnh ra đời (nếu có). 2. Thân bài Tùy theo phương án lựa chọn, có thể trình bày thân bài theo một hệ thống ý tương đương. - Phương án 1: + Ý 1: Câu thơ thứ … (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng) + Ý 2: Câu thơ thứ… (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng) + Ý… - Phương án 2: + Ý 1: Phân tích nội dung bài thơ (đối tượng trào phúng, lí do khiến đối tượng bị phê phán…) + Ý 2: Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật (hình ảnh, biện pháp tu từ được sử dụng…) 3. Kết bài Khái quát ý nghĩa của tiếng cười trào phúng, giá trị nghệ thuật của tác phẩm. |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |