IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 KNTT có đáp án ( Đề 9 )

  • 363 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:

Xem đáp án

B. Biểu cảm.


Câu 2:

Văn bản được viết theo dạng nào của thơ Đường luật?

Xem đáp án

C. Thơ bài luật.


Câu 3:

 Đâu không phải là lời chúc của nhân vật “nó”?

Xem đáp án

D. Cho ra cái giống người.


Câu 4:

Việc sử dụng cặp đại từ “nó – ông” trong văn bản biểu thị thái độ nào của tác giả?

Xem đáp án
A. Coi thường, khinh rẻ, giễu cợt.

Câu 5:

Hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong bài thơ là:

Xem đáp án

A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa “ta” với “nó”.


Câu 6:

 Nhân vật ông quyết đi buôn lọng là vì:

Xem đáp án

B. Nhiều người mua tước, mua quan


Câu 7:

Vẻ đẹp cơ bản của nhân vật “ta” được bộc lộ qua lời chúc là gì?

Xem đáp án

D. Nhân cách.


Câu 8:

Lời chúc năm mới trong văn bản lật tẩy bản chất nào của bọn quan lại?

Xem đáp án

A. Bản chất tham lam, đểu cáng


Câu 9:

Anh/chị nêu hai biểu hiện cụ thể trong nét đẹp văn hóa ngày tết của người Việt.

Xem đáp án

Hai biểu hiện cụ thể trong nét đẹp văn hóa ngày tết của người Việt là:

+ Chúc Tết đầu năm.

+ Lì xì mừng tuổi mới.


Câu 10:

Anh/chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?

Xem đáp án

Thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản là:

- Giữ gìn nhân cách, phẩm chất của mình, có thái độ rõ ràng, quan điểm chính trực trước những tiêu cực trong xã hội.

- Phát huy và gìn giữ những phong tục, tập quán, những nét văn hóa của đất nước.


Câu 11:

Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.

Xem đáp án

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học

- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học.

- Hiểu được cách trình bày luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận văn học.

- Trình bày, phân tích rõ các khía cạnh của vấn đề

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học thơ trào phúng mà em thích nhất.

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

1. Mở bài

Giới thiệu tác giả, tên bài thơ và hoàn cảnh ra đời (nếu có).

2. Thân bài

Tùy theo phương án lựa chọn, có thể trình bày thân bài theo một hệ thống ý tương đương.

- Phương án 1:

+ Ý 1: Câu thơ thứ … (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng)

+ Ý 2: Câu thơ thứ… (nêu đối tượng của tiếng cười trào phúng, phân tích biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ để tạo ra tiếng cười trào phúng)

+ Ý…

- Phương án 2:

+ Ý 1: Phân tích nội dung bài thơ (đối tượng trào phúng, lí do khiến đối tượng bị phê phán…)

+ Ý 2: Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật (hình ảnh, biện pháp tu từ được sử dụng…)

3. Kết bài

Khái quát ý nghĩa của tiếng cười trào phúng, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.


Bắt đầu thi ngay