IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 2)

  • 348 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Giải thích nghĩa của các từ Hán việt sau: Nhân ái, tôn vinh, vô hình, tu dưỡng.

Xem đáp án

* Gợi ý đáp án: - Nhân ái: Có lòng yêu thương con người, sẵn sàng giúp đỡ khi cần thiết.

- Tôn vinh: Tôn lên vị trí, danh hiệu cao quý, vì được ngưỡng mô hoặc vì có năng lực, phẩm chất đặc biệt.

- Vô hình: Không thể nhìn thấy được hình thể.

- Tu dưỡng: Rèn luyện, trau dồi để nâng cao phẩm chất


Câu 4:

Em hiểu như thế nào về nội dung của câu văn: “Một tâm hồn đẹp giúp ta biết yêu thương, biết sống đẹp, sống có ích”?

Xem đáp án

* Đáp án: “Một tâm hồn đẹp giúp ta biết yêu thương, biết sống đẹp, sống có ích” là nhận định chính xác bởi khi có một tâm hồn đẹp con người không chỉ biết yêu thương mà còn biết sẻ chia có thái độ và cách suy nghĩa thấu đáo... nhờ vậy lối sống trở thành sống đẹp, cuộc sống trở nên có ý nghĩa hơn.


Câu 5:

Một người có tâm hồn đẹp thì vẻ đẹp tâm hồn sẽ càng tôn vinh, bồi đắp cho vẻ đẹp hình thức của người ấy”. Em có đồng tình với quan điểm này của tác giả không? Vì sao?

Xem đáp án

* Gợi ý đáp án: - Đồng tình

- Lý giải: Vẻ đẹp tâm hồn tạo nên sức hút vô cùng mạnh mẽ và bền vững. Nó chính là một trong yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp hình thức hoàn thiện nhất.


Câu 6:

Theo em, mỗi học sinh cần làm gì để rèn luyện, tu dưỡng vẻ đẹp tâm hồn? Viết đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày ý kiến của bản thân mình.

Xem đáp án

- Đảm bảo hình thức: đoạn văn

- Xác định nội dung:

Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn.

Thân đoạn:

Giải thích vẻ đẹp tâm hồn: là vẻ đẹp bên trong mỗi con người, là nhân cách, phẩm chất tốt đẹp, những đức tính quý báu mà mỗi chúng ta cần rèn luyện, trau dồi để hoàn thiện bản thân mình.

=> Khẳng định: con người rèn luyện, tu dưỡng vẻ đẹp tâm hồn.

Phân tích, chứng minh

– Mỗi con người có một khả năng riêng, thế mạnh riêng, chúng ta cần phải nhận ra giá trị của bản thân mình và tự tin vào bản thân mình, đó sẽ là động lực quan trọng góp phần giúp ta cố gắng thực hiện những mục tiêu trong cuộc sống và đạt được những điều chúng ta mong muốn.

– Con người sống và đối xử với nhau bằng tính cách, bằng suy nghĩ và hành động, không phải bằng vẻ bề ngoài, vì vậy, để trở thành người tốt được mọi người yêu quý, trọng dụng, chúng ta cần phải rèn luyện cho bản thân mình vẻ đẹp tâm hồn và những đức tính tốt đẹp.

– Người có đạo đức, nhân phẩm tốt sẽ được mọi người yêu quý, tôn trọng, sẽ có được nhiều cơ hội quý báu hơn trong cuộc sống.

Chứng minh:  Học sinh tự lấy dẫn chứng về những con người nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn thành công và trở thành người có ích cho xã hội để minh họa cho bài làm văn của mình.

Lưu ý: Dẫn chứng phải tiêu biểu, xác thực và được nhiều người biết đến.

Bàn luận mở rộng

Trong cuộc sống vẫn còn có nhiều người quá tự cao tự đại, ảo tưởng về sức mạnh của bản thân mà không chịu trau dồi, tiến bộ. Lại có những người đề cao vẻ đẹp về ngoại hình, hình thức hơn vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách… những người này đáng bị xã hội thẳng thắn phê phán và chỉ trích.

Bài học và liên hệ bản thân.

Kết đoạn

Khái quát lại vấn đề nghị luận: tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn.


Câu 7:

Hiện nay trong trường học có không ít bạn học sinh thường xuyên xảy ra xung đột, mâu thuẫn và các bạn ấy chọn cách giải quyết xung đột, mâu thuẫn bằng bạo lực. Em hãy trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên.

Xem đáp án

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Trình bày ý kiến về một vấn đề của đời sống.

c. Bày tỏ cảm xúc: HS có thể diễn đạt, triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý sau:

Mở bài:

- Nêu vấn đề cần bàn luận.

- Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.

Thân bài:

- Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận.

- Bàn luận:

+ Trình bày vấn đề cần bàn luận.

+ Trình bày ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.

+ Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.

Kết bài:

- Khẳng định lại vấn đề.

- Đề xuất giải pháp hoặc nêu bài học.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, sáng tạo.


Bắt đầu thi ngay