Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 5)
-
345 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Yếu tố bất ngờ gây cười trong truyện là gì?
D. Thầy bị lật tẩy mà vẫn cố chống chế theo kiểu láu cá vặt.
Câu 6:
Xác định thán từ trong hai câu sau:
– Chết chửa! Chữ “kê” là gà, sao thầy lại dạy ra “dủ dỉ” là con “dù dì”?
– Thế này nhé! Dủ dỉ là con dù dì, dù dì là chị con công, con công là ông con gà!
D. chết chửa, nhé
Câu 7:
Tiếng cười trong truyện Tam đại con gà có ý nghĩa gì?
C. Tiếng cười đả kích cái dốt của người thầy trong xã hội cũ.
Câu 8:
Cái gây cười nhất của truyện Tam đại con gà là:
B. Thói giấu dốt, sĩ diện hão của thầy đồ.
Câu 9:
Xác định nhân vật nào đáng bị cười trong văn bản ? Vì sao?
Nhân vật đáng bị cười trong văn bản: Thầy dạy trẻ và bố bọn trẻ.
Lí do :
+ Kẻ dốt nát lại dám nhận làm thầy dạy trẻ ;
+ Ông bố cả tin nên rước kẻ dốt nát ( dốt hơn cả ông ta vì thầy đồ không biết chữ kê(gà), còn ông bố thì biết) về làm thầy con mình
→ HS có thể diễn đạt khác miễn đảm bảo nội dung theo các ý trên
Câu 10:
Em hãy bày tỏ suy nghĩ của mình về bài học rút ra từ câu chuyện.
Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện:
- Không nên che giấu cái dốt của mình, không nên sĩ diện hão.
- Phải luôn học hỏi, trau dồi kiến thức của mình
→ HS có thể diễn đạt khác miễn đảm bảo nội dung theo các ý trên
Câu 11:
Hãy viết một bài văn nghị luận, bày tỏ ý kiến đồng tình hay phản đối về một vấn đề môi trường hoặc thiên nhiên mà em quan tâm.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Bày tỏ ý kiến đồng tình hay phản đối về một vấn đề môi trường hoặc thiên nhiên mà em quan tâm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài :
- Nêu vấn đề cần bàn luận
- Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối.
Thân bài :
- Giải thích được từ ngữ quan trọng và ý nghĩa của ý kiến cần bàn luận.
- Trình bày vấn đề cần bàn luận.
- Trình bày ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.
- Nêu được ít nhất hai lí lẽ một cách thuyết phục để làm rõ luận điểm.
- Nêu được bằng chứng đa dạng, cụ thể, phù hợp với luận điểm.
-Sắp xếp các lí lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lí
Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề.
- Đề xuất giải pháp hoặc nêu bài học rút ra từ vấn để bàn luận.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày sáng tạo, mới mẻ trong sử dụng từ ngữ, hình ảnh.