Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 4)
-
337 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Nội dung được đề cập trong câu chuyện trên nhằm mục đích gì?
C. Phê phán thói hư, tật xấu của quan lại
Câu 5:
Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “hách dịch”?
C. Thể hiện thái độ ra oai, hạch sách người khác do cậy mình có quyền thế
Câu 6:
Nội dung nghĩa hàm ẩn trong câu “Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.” là gì?
D. Khi gặp quan trên, ngài sẽ luồn cúi, nên vạt trước chùng lại. Khi gặp dân, vị quan này là người vênh váo, hách dịch nên vạt sau sẽ hớt lên.
Câu 7:
Chi tiết người thợ may hỏi quan lớn may chiếc áo này để tiếp ai có ý nghĩa gì?
D. Mỉa mai ông quan luôn hách dịch với nhân dân và nịnh nọt quan trên
Câu 8:
Ông quan trong câu chuyện là người như thế nào?
A. Tính cách hèn hạ đối với cấp trên và hách dịch đối với kẻ dưới
Câu 9:
Qua truyện “Hai kiểu áo”, tác giả dân gian đã phê phán kiểu người nào trong xã hội bấy giờ?
Tác giả phê phán kiểu người trong xã hội bấy giờ:
- Một số quan lại luôn tìm cách xu nịnh, luồn lách để được thăng tiến, vơ vét của cải của dân lành về làm giàu cho mình.
- Thói khinh bỉ, bắt nạt, coi thường những người dân đen nghèo khổ.
Câu 10:
Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất mà em rút ra từ truyện “Hai kiểu áo”
Bài học:
- Nên có thái độ (phê phán, lên án,…) với những ông quan chuyên đi đối xử tồi tệ với dân.
- Chúng ta nên có thái độ hòa nhã với tất cả mọi người chứ không nên phân biệt đối xử.
Câu 11:
Hãy viết một bài văn nghị luận, bày tỏ ý kiến đồng tình hay phản đối về một vấn đề môi trường mà em quan tâm.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Bày tỏ ý kiến đồng tình hay phản đối về một vấn đề môi trường mà em quan tâm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở bài :
- Nêu vấn đề cần bàn luận.
- Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.
Thân bài :
1. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận.
2. Bàn luận:
- Trình bày vấn đề cần bàn luận.
- Trình bày ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận.
- Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề.
- Đề xuất giải pháp hoặc nêu bài học rút ra từ vấn để bàn luận.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày sáng tạo, mới mẻ trong sử dụng từ ngữ, hình ảnh.