Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 CTST có đáp án ( Đề 7)
-
342 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Nghĩa của thành ngữ “ độc nhất vô nhị” là:
D. duy nhất, độc đáo, chỉ có một không có hai
Câu 5:
Trong các nhóm từ sau , đâu là nhóm từ Hán Việt?
B. tài năng, chuyên cần, vô dụng, bẩm sinh
Câu 6:
Điều kì diệu mà tác giả nói tới trong văn bản trên là gì?
A. Không ai có thể là bản sao 100% của ai cả
Câu 8:
Câu văn “ Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người trễ hẹn.” có vai trò gì trong đoạn văn?
B. Dẫn chứng
Câu 9:
Nêu thông điệp mà tác giả muốn gửi đến chúng ta qua văn bản?
- Nêu đúng thông điệp mà văn bản muốn gửi:
Mỗi con người đều có những giá trị tốt đẹp riêng, hãy biết trân trọng giá trị đó
Câu 10:
Vấn đề mà văn bản đề cập đến có ý nghĩa như thế nào với em?
HS nêu được: Em nhận ra giá trị có sẵn tốt đẹp của em là gì? Em đã thể hiện giá trị đó như thế nào? Em cầm làm gì để hoàn thiện bản thân mình hơn?
Câu 11:
Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội đã để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
Đảm bảo cấu trúc 3 phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội đã để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc.
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:
+ Mở bài: giới thiệu một hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân suy nghĩ, tình cảm sâu sắc.
+ Thân bài: nêu những thông tin cơ bản về hoạt động xã hội sẽ kể; miêu tả quang cảnh, không gian, thời gian diễn ra hoạt động; kể lại các sự việc theo trình tự hoạt động xã hội; kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
+ Kết bài: khẳng định giá trị của hoạt động xã hội đã kể; nêu suy nghĩ, tình cảm sâu sắc mà hoạt động gợi ra cho bản thân.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.