Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 15)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 15)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 15)

  • 142 lượt thi

  • 59 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs fromthe other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. takes /teɪks/ (v): cầm, nắm, lấy                

B. rides /raɪdz/ (v): đạp xe đạp             

C. hopes /həʊps/ (v): hi vọng

D. dates /deɪts/ (n): ngày

Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs fromthe other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. what /wɒt/ (pronoun): cái gì                    

B. whole /həʊl/ (adj): toàn bộ              

C. when /wen/ (conjunction): khi         

D. which /wɪtʃ/ (pronoun): cái mà

Đáp án B có phần gạch chân là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /w/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs fromthe other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. tough /tʌf/ (adj): khó khăn             

B. count /kaʊnt/ (v): đếm

C. noun /naʊn/ (n): danh từ        

D. sound /saʊnd/ (n): âm thanh

Đáp án A có phần gạch chân phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs fromthe other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. luggage /ˈlʌɡ.ɪdʒ/        (n): hành lí

B. damage /ˈdæm.ɪdʒ/ (n): sự hư hại

C. teenage /ˈtiːn.eɪdʒ/ (n): thiếu niên

D. cabbage /ˈkæb.ɪdʒ/ (n): bắp cải

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /eɪdʒ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪdʒ/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs fromthe other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n): công nghệ  

B. architecture /ˈɑː.kɪ.tek.tʃər/ (n): kiến trúc   

C. orchestra /ˈɔː.kɪ.strə/ (n): dàn nhạc            

D. champagne /ʃæmˈpeɪn/ (n): rượu sâm banh

Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /k/.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. event /ɪˈvent/ (n): sự kiện              

B. income /ˈɪŋ.kʌm/ (n): thu nhập                  

C. career /kəˈrɪər/ (n): sự nghiệp          

D. hotel /həʊˈtel/ (n): khách sạn

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết số 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 2.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. travel /ˈtræv.əl/ (v): du lịch    

B. amaze /əˈmeɪz/ (v): làm ngạc nhiên

C. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được          

D. reform /rɪˈfɔːm/ (v): cải cách


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. recipe /ˈres.ɪ.pi/ (n): công thức        

B. relative /ˈrel.ə.tɪv/ (n): họ hàng        

C. refusal /rɪˈfjuː.zəl/ (n): sự từ chối              

D. reference /ˈref.ər.əns/ (n): sự tham khảo, sự ám chỉ


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. museum /mjuːˈziː.əm/ (n): bảo tàng 

B. adventure /ədˈven.tʃər/ (n): cuộc phiêu lưu          

C. component /kəmˈpəʊ.nənt/ (n): thành phần

D. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/: sự tự tin

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết số 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 2.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): ứng viên

B. character /ˈkær.ək.tər/ (n): tính cách

C. assistant /əˈsɪs.tənt/ (n): trợ lí          

D. manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/ (n): quản lí

Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 1.


Câu 11:

_______ English is not the language with the largest number of native or ‘first’language speakers, it has become a lingua franca.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. Since: bởi vì    

B. Because: bởi vì 

C. So: vì thế         

D. Although: mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù tiếng Anh không phải là ngôn ngữ có số lượng người bản xứ hoặc ngôn ngữ “đầu tiên” lớn nhất nhưng nó đã trở thành một ngôn ngữ chung.


Câu 12:

She sat _______ the dentist's waiting room, nervously chewing at her nails.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

in the … room: trong phòng …

Dịch nghĩa: Cô ngồi trong phòng chờ của nha sĩ, hồi hộp nhai móng tay.


Câu 13:

I don't like _______ on clothes in shops because I don't want people to see mein something that doesn’t suit me.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Try on: mặc thử cái gì lên

Dịch nghĩa: Tôi không thích thử quần áo ở cửa hàng vì tôi không muốn mọi người nhìn thấy mình mặc thứ gì đó không phù hợp với mình.


Câu 14:

I’ve got so _______ spare time now I’m thinking of taking in a new hobby like stamp collecting.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Much + N không đếm được

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi có rất nhiều thời gian rảnh rỗi nên tôi đang nghĩ đến việc thực hiện một sở thích mới như sưu tập tem.


Câu 15:

_______ cousin and her friend are at the mall now.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Đằng sau có danh từ nên ô trống cần tính từ sở hữu.

Dịch nghĩa: Em họ của tôi và bạn của cô ấy hiện đang ở trung tâm mua sắm.


Câu 16:

They_______ in the cave for a couple of days, but they were none the worse for their experience.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Cả hai vế đều dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra và kết thúc.

Dịch nghĩa: Họ bị mắc kẹt trong hang động vài ngày, nhưng trải nghiệm của họ không đến nỗi tệ hơn.


Câu 17:

I really dislike _______ the bus to school every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dislike V-ing: không thích làm việc gì

Dịch nghĩa: Tôi thực sự không thích bắt xe buýt đến trường mỗi ngày.


Câu 18:

Despite many recent _______ advances, there are parts where schools were not equipped with computers.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

technological advances: những tiến bộ công nghệ

Dịch nghĩa: Mặc dù có nhiều tiến bộ công nghệ gần đây nhưng vẫn có những nơi trường học không được trang bị máy tính.


Câu 19:

We need to _______ the language in this report.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ô trống cần động từ (need to V: cần làm gì).

Dịch nghĩa: Chúng ta cần đơn giản hóa ngôn ngữ trong báo cáo này.


Câu 20:

Many young people want to work for a humanitarian organization, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu hỏi đuôi của câu khẳng định là phủ định.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều bạn trẻ muốn làm việc cho một tổ chức nhân đạo phải không?


Câu 21:

More and more investors are pouring _______ money into food and beverage start-ups.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

“money” không cần mạo từ

Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các công ty khởi nghiệp về thực phẩm và đồ uống.


Câu 22:

The Turkish manager hasn’t got _______ to say about the team’s terrible performance.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

anything” dùng trong câu phủ định

Dịch nghĩa: HLV người Thổ Nhĩ Kỳ không còn gì để nói về màn trình diễn tệ hại của đội bóng.


Câu 23:

He went back to work in his country after he _______ his course on Advanced Engineering in London.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dùng quá khứ hoàn thành vì hành động đã xảy ra từ trước.

Dịch nghĩa: Anh ấy quay trở lại làm việc ở nước mình sau khi hoàn thành khóa học về Kỹ thuật nâng cao ở London.


Câu 24:

Before David left school, his mother told him to start thinking about choosing a(n) _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. profession (n): nghề   

B. career (n): sự nghiệp   

C. work (n): công việc     

D. occupation (n): nghề

Dịch nghĩa: Trước khi David nghỉ học, mẹ anh bảo anh hãy bắt đầu suy nghĩ về việc chọn nghề.


Câu 25:

Lam does not play badminton _______ her younger sister.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

So sánh bằng với trạng từ: S + V + as/ so + adv + as + N.

Dịch nghĩa: Lâm chơi cầu lông không giỏi bằng em gái.


Câu 26:

If I don’t write you a note to say you have a doctor’s appointment, the teacher will think you are playing _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Play truant: trốn học

Dịch nghĩa: Nếu tôi không viết cho bạn giấy hẹn với bác sĩ, giáo viên sẽ cho rằng bạn đang trốn học.


Câu 27:

Minh said that he had bought that car _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hành động đã xảy ra trong quá khứ (last Monday), chuyển sang lời nói gián tiếp là “the Monday before”.

Dịch nghĩa: Minh nói rằng anh ấy đã mua chiếc xe đó vào thứ Hai trước đó.


Câu 28:

I am interested in your community development projects because I really _______ about the life of people in the community and want to offer my services to you.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Care about: quan tâm về điều gì

Dịch nghĩa: Tôi quan tâm đến các dự án phát triển cộng đồng của bạn vì tôi thực sự quan tâm đến cuộc sống của người dân trong cộng đồng và muốn cung cấp dịch vụ của mình cho bạn.


Câu 29:

Doctor: “How long has your headache been going on?”

Patient: __________

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bác sĩ: “Bác sĩ bị đau đầu bao lâu rồi?” – Bệnh nhân: “Đã một tuần rồi.”


Câu 30:

Jenny's teacher compliments on her work.

Teacher: “Jenny, you’ve done a good job on the project.”

Jenny:__________

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Giáo viên của Jenny khen ngợi công việc của cô ấy.

Giáo viên: “Jenny, em đã làm rất tốt đồ án này.”- Jenny: “Cảm ơn thầy.”


Câu 31:

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The student who names are on the list will  join the field trip.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sửa lại: whose (cần dùng từ mang nghĩa sở hữu)

Dịch nghĩa: Sinh viên có tên trong danh sách sẽ tham gia chuyến dã ngoại.


Câu 32:

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation and climate exchanges.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Sửa lại: climate changes (biến đổi khí hậu)

Dịch nghĩa: Các quốc gia cần hợp tác cùng nhau để giải quyết các vấn đề toàn cầu như nạn phá rừng và biến đổi khí hậu.


Câu 33:

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Nancy asked me why had I not gone to New York the summer before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Sửa lại: why I had (thứ tự các từ trong câu hỏi gián tiếp tương tự như câu trần thuật)

Dịch nghĩa: Nancy hỏi tôi tại sao tôi không đến New York vào mùa hè trước.


Câu 34:

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Were I have enough money, I would go abroad to improve my English.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Sửa lại: Were I to have

Đảo ngữ điều kiện loại II: Were + S + to V

Dịch nghĩa: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ ra nước ngoài để cải thiện tiếng Anh của mình.


Câu 35:

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We should be responsible for the destroy which humans are doing to the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sửa lại: destruction (the + danh từ)

Dịch nghĩa: Chúng ta phải chịu trách nhiệm về sự tàn phá mà con người đang gây ra cho môi trường.


Câu 36:

The Earth is being (36) _______ (THREAT) and the future looks bad.
Xem đáp án

Đáp án đúng: threatened

Bị động hiện tại tiếp diễn: S + be + being VpII

Dịch nghĩa: Trái đất đang bị đe dọa và tương lai có vẻ tồi tệ.


Câu 37:

We cannot clean up our (37) _______ (POLLUTE) rivers and seas overnight.
Xem đáp án

Đáp án đúng: polluted

Ô trống cần tính từ.

Dịch nghĩa: Chúng ta không thể làm sạch sông và biển bị ô nhiễm chỉ sau một đêm.


Câu 38:

But we can stop adding to the problem while (38) _______ (SCIENCE) search for answers, and laws are passed in nature’s defense.

Xem đáp án

Đáp án đúng: scientists

Ô trống cần danh từ chỉ người.

Dịch nghĩa: Nhưng chúng ta có thể ngừng làm vấn đề thêm trầm trọng trong khi các nhà khoa học tìm kiếm câu trả lời và luật pháp được thông qua để bảo vệ thiên nhiên.


Câu 39:

It may not be easy to change your lifestyle (39) _______ (COMPLETE), but some steps are easy to take: cut down the amount of driving you do, or use as little plastic as possible.
Xem đáp án

Đáp án đúng: completely

Ô trống cần trạng từ.

Dịch nghĩa: Có thể không dễ để thay đổi hoàn toàn lối sống của bạn, nhưng bạn có thể dễ dàng thực hiện một số bước sau: giảm thời gian lái xe hoặc sử dụng ít đồ nhựa nhất có thể.


Câu 40:

We must all make a personal (40) _______ (DECIDE) to work for the future of our planet if we want to ensure a better world for our grandchildren.

Xem đáp án

Đáp án đúng: decision

Make a decision: đưa ra quyết định

Dịch nghĩa: Tất cả chúng ta phải đưa ra quyết định cá nhân để nỗ lực vì tương lai của hành tinh chúng ta nếu chúng ta muốn đảm bảo một thế giới tốt đẹp hơn cho con cháu chúng ta.


Câu 41:

They are not (41) _______ for sitting around in front of the television or reading magazines.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

design for st/doing st: chỉ định, dành cho cái gì/ làm cái gì

Dịch nghĩa: Cơ thể được tạo ra để di chuyển chứ không được thiết kế để ngồi trước tivi hoặc đọc tạp chí.


Câu 42:

Keeping fit doesn’t mean you have to be a super-athlete, and even (42) _______ exercise can give you a lot of fun.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

“a little”: một ít (dùng với danh từ không đếm được)

Dịch nghĩa: Giữ dáng không có nghĩa là phải trở thành một vận động viên siêu hạng, và ngay cả một bài tập nhỏ cũng có thể mang lại cho bạn nhiều niềm vui.


Câu 43:

Physical exercise is (43) _______ good for your body.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Not only: không chỉ

Dịch nghĩa: Tập thể dục không chỉ tốt cho cơ thể của bạn.


Câu 44:

A good (44) _______ of achievement is yet another benefit of exercise
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

“A good sense of achievement”: Một cảm giác/ ý thức về sự thành tựu

Dịch nghĩa: Cảm giác tốt về thành tích là một lợi ích khác của việc tập thể dục.


Câu 45:

People (45) _______ exercise regularly will tell you that they have more energy to enjoy life.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

“who” thay thế danh từ chỉ người (people)

Dịch nghĩa: Những người tập thể dục thường xuyên sẽ cho bạn biết rằng họ có nhiều năng lượng hơn để tận hưởng cuộc sống.


Câu 46:

What is the best title for this passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Leonardo da Vinci - Một họa sĩ nổi tiếng

B. Bảo tàng Louvre - Bảo tàng nghệ thuật

C. Vincenzo Peruggia - Kẻ Đánh Cắp Mona Lisa

D. Mona Lisa - Bức tranh có giá trị mọi thời đại

Thông tin: Leonardo da Vinci began painting the Mona Lisa, one of the most famous paintings of all time, in 1503.

Dịch nghĩa: Leonardo da Vinci bắt đầu vẽ Mona Lisa, một trong những bức tranh nổi tiếng nhất mọi thời đại, vào năm 1503.


Câu 47:

The word “it” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ________.

A. bảo tàng Louvre

B. Bảo tàng nghệ thuật Banan

C. Mona Lisa

D. Pháp

Thông tin: Today, the Mona Lisa is kept in the Louvre, an art museum in Paris, and it is seen by about six million visitors a year.

Dịch nghĩa: Ngày nay, Mona Lisa được lưu giữ tại Louvre, một bảo tàng nghệ thuật ở Paris và thu hút khoảng sáu triệu du khách mỗi năm.


Câu 48:

The word “hiding” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Từ “hiding” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________.

A. che phủ

B. tiết lộ

C. hiển thị

D. lấy

hiding = covering (che phủ)


Câu 49:

According to the passage, Leonardo da Vinci ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, Leonardo da Vinci ________.

A. mất 3 năm để hoàn thành bức Mona Lisa

B. vẽ chân dung vợ

C. bán bức Mona Lisa cho vua Pháp.

D. vẽ bức Mona Lisa cho một nhà thờ

Thông tin: After Leonardo da Vinci finished the painting in 1506 …

Dịch nghĩa: Sau khi Leonardo da Vinci hoàn thành bức tranh vào năm 1506…


Câu 50:

What is NOT true about Vincenzo Peruggia?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Điều gì KHÔNG đúng về Vincenzo Peruggia?

A. Anh ấy làm việc trong một bảo tàng nghệ thuật.

B. Anh ta đã đánh cắp bức Mona Lisa.

C. Anh ấy đã bán bức tranh.

D. Anh ấy giấu bức tranh dưới gầm giường.

Thông tin câu C không có trong bài.


Câu 51:

Read the passage below and decide whether these statements (1-5) are TRUE (T) or FALSE (F). Write your answers on the answer sheet.

Living in a country far from home, where everyone speaks a language you didn’t grow up with, can be a challenge. For some international students, the English language can be a barrier that makes them feel lonely and excluded. Once they get to America, a concern for international students is the “Test of English as a foreign language”, also known as the TOEFL test. It evaluates their listening, reading and writing skills and is required for non-native English speakers. However, many people think that TOEFL is of limited ability. It tests how fast you can read, some grammar or some vocabulary, but it doesn’t help you with the real problems you have to face once you've passed it. Many students still have to struggle with understanding lectures and interacting with professors. Basic skills such as taking notes, writing essays and coping with the quantity of reading for class can be big issues because they are not measured and tested by TOEFL.

Then overseas students need to overcome those language difficulties. Practicing your language skills on your own is not a good idea. International students should focus on having real and meaningful conversations with native speakers. Students should step out of their first-language groups and leave their comfort zone in order to overcome the language barrier.

1. Not having a good command of English may make students feel isolated.

2. Many people think that TOEFL is a limited test

3. Doing a large number of readings in English is not a big problem to most international students.

4. Students should practice communicative English on their own.

5. Students should form a group of friends from the same country to learn English language together.

Xem đáp án

1. Đáp án đúng: True

Dịch nghĩa: Việc không thông thạo tiếng Anh có thể khiến học sinh cảm thấy bị cô lập.

Thông tin: For some international students, the English language can be a barrier that makes them feel lonely and excluded. (Đối với một số sinh viên quốc tế, tiếng Anh có thể là rào cản khiến họ cảm thấy cô đơn và bị loại trừ.)

2. Đáp án đúng: True

Dịch nghĩa: Nhiều người cho rằng TOEFL là bài thi giới hạn.

Thông tin: However, many people think that TOEFL is of limited ability. (Tuy nhiên, nhiều người cho rằng TOEFL có năng lực hạn chế.)

3. Đáp án đúng: False

Dịch nghĩa: Thực hiện một số lượng lớn các bài đọc bằng tiếng Anh không phải là vấn đề lớn đối với hầu hết sinh viên quốc tế.

Thông tin: Basic skills such as taking notes, writing essays and coping with the quantity of reading for class can be big issues because they are not measured and tested by TOEFL. (Các kỹ năng cơ bản như ghi chép, viết bài luận và xử lý số lượng bài đọc trên lớp có thể là những vấn đề lớn vì chúng không được đo lường và kiểm tra bằng TOEFL.)

4. Đáp án đúng: False

Dịch nghĩa: Học viên nên tự thực hành tiếng Anh giao tiếp.

Thông tin: Practicing your language skills on your own is not a good idea. (Việc tự mình thực hành kỹ năng ngôn ngữ không phải là một ý tưởng hay.)

5. Đáp án đúng: False

Dịch nghĩa: Học sinh nên thành lập một nhóm bạn từ cùng một quốc gia để cùng nhau học tiếng Anh.

Thông tin: International students should focus on having real and meaningful conversations with native speakers. (Sinh viên quốc tế nên tập trung vào việc trò chuyện thực tế và có ý nghĩa với người bản xứ.)


Câu 52:

They have just finished the project.

→ The project has ____________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The project has just been finished.

Bị động hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + VpII.

Dịch nghĩa: Họ vừa hoàn thành dự án. = Dự án vừa được hoàn thành.


Câu 53:

People say that Nam is playing for a big football club in London.

→ Nam is said __________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Nam is said to be playing for a big football club in London.

Bị động ý kiến: S + be said + to V.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Namis đang chơi cho một câu lạc bộ bóng đá lớn ở London. = Nam được cho là đang chơi cho một câu lạc bộ bóng đá lớn ở London.


Câu 54:

“Are you interested in talking to the boss?”, he asked me.

He asked me ___________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: He asked me if/whether I was interested in talking to the boss.

Câu hỏi Yes/ No khi viết sang gián tiếp dùng “if/whether”

Dịch nghĩa: “Em có muốn nói chuyện với ông chủ không?”, anh ấy hỏi tôi. = Anh ấy hỏi tôi có muốn nói chuyện với sếp không.


Câu 55:

If Jack doesn't change his working style, he will get the sack sooner or later.

→ Unless _____________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Unless Jack changes his working style, he will get the sack sooner or later.

Unless = If not

Dịch nghĩa: Nếu Jack không thay đổi phong cách làm việc thì sớm muộn gì anh cũng sẽ bị sa thải. = Trừ khi Jack thay đổi phong cách làm việc, nếu không sớm hay muộn anh ta cũng sẽ bị sa thải.


Câu 56:

The weather was very bad. They could not continue their trip. (too)

→ ______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: The weather was TOO bad for them to continue their trip.

Cấu trúc: S + be + too + adj + to V.

Dịch nghĩa: Thời tiết rất xấu, họ không thể tiếp tục chuyến đi. = Thời tiết quá xấu để họ tiếp tục chuyến đi.


Câu 57:

Eric plays the guitar for a small group. He can earn some extra money. (in order to)

→ ______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: Eric plays the guitar for a small group IN ORDER TO earn some extra money.

Cấu trúc: in order to V: nhằm mục đích

Dịch nghĩa: Eric chơi ghi-ta cho một nhóm nhỏ và anh ấy có thể kiếm thêm tiền. = Eric chơi ghi-ta cho một nhóm nhỏ để kiếm thêm tiền.


Câu 58:

Mai does not have enough money. She can’t buy her favorite book. (If)

→ ______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: IF Mai had enough money,she could buy her favorite book.

Dùng câu điều kiện loại II cho giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + V-inf.

Dịch nghĩa: Mai không có đủ tiền, cô ấy không thể mua cuốn sách yêu thích của mình. = Nếu Mai có đủ tiền, cô ấy có thể mua được cuốn sách yêu thích của mình.


Câu 59:

Mary felt a bit under the weather. She tried to go to work. (although)

→ ______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: ALTHOUGH Mary felt a bit under the weather, she tried to go to work.

Cấu trúc: Although + S + V: Mặc dù …

Dịch nghĩa: Mary cảm thấy hơi khó chịu, cô ấy cố gắng đi làm. = Mặc dù Mary cảm thấy hơi khó chịu vì thời tiết nhưng cô ấy vẫn cố gắng đi làm.


Bắt đầu thi ngay