Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 13)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 13)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 13)

  • 98 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. arrived /əˈraɪvd/ (v): đến      

B. stopped /stɒpt/ (v): dừng lại   

C. returned /rɪˈtɜːnd/ (v): trở lại  

D. improved /ɪmˈpruːvd/ (v): cải thiện

Phương án B có phần gạch chân đọc là /t/, còn lại đọc là /d/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. would /wʊd/ (modal verb): sẽ

B. proud /praʊd/ (adj): tự hào             

C. about /əˈbaʊt/ (prep): về        

D. around /əˈraʊnd/ (prep): xung quanh

Phương án A có phần gạch chân đọc là /ʊ/, còn lại đọc là /aʊ/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. Most of the classmates whom he invited to the birthday party couldn't come. (Mệnh đề quan hệ sử dụng “whom” thay thế cho danh từ chỉ người “most of the classmates”)

B. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come. → sai do chưa dùng đúng đại từ quan hệ, “which” là đại từ quan hệ thay thế cho vật.

C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come. → sai do thừa “them”

D. Most of the classmates whom he was invited to the birthday party couldn't come. (Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.) → sai nghĩa

Dịch nghĩa: Hầu hết các bạn cùng lớp đều không thể đến. Anh ấy đã mời họ đến dự tiệc sinh nhật. = Hầu hết các bạn cùng lớp mà anh ấy mời đến dự tiệc sinh nhật đều không thể đến được.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Nam didn’t take his close friend’s advice. That’s why he is out of work.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dấu hiệu: động từ trong câu đầu (điều kiện) chia quá khứ, động từ trong câu sau (kết quả) chia hiện tại

dùng câu điều kiện trộn loại 3 – 2

Câu điều kiện loại hỗn hợp 3 – 2: điều kiện trái với quá khứ nhưng kết quả trái với hiện tại

If + QKHT, S + would/could (not) + V

Dịch nghĩa: Nam đã không nghe theo lời khuyên của bạn thân. Đó là lý do tại sao anh ấy mất việc. = Nếu Nam làm theo lời khuyên của bạn thân thì anh ấy đã không bị mất việc.


Câu 5:

Parents believe that _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Cha mẹ tin rằng _______.

A. đồ uống lạnh, bánh mì kẹp thịt và pizza trở nên phổ biến hơn

B. cơ thể đang phát triển cần có chế độ ăn uống và chất dinh dưỡng hợp lý

C. thanh thiếu niên thích đồ ăn nhanh không tốt cho sức khỏe nhưng ngon miệng

D. trẻ em cần có thể trạng tốt hơn là dinh dưỡng hợp lý

Thông tin: Teenagers develop a taste for unhealthy but delicious fast food, while parents believe that a growing body needs proper nutrition.

Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên phát triển sở thích ăn đồ ăn nhanh không tốt cho sức khỏe nhưng ngon miệng, trong khi cha mẹ tin rằng cơ thể đang phát triển cần có chế độ dinh dưỡng hợp lý


Câu 6:

All of the following are the results why there is a decrease in grades EXCEPT _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Tất cả những điều sau đây là nguyên nhân khiến điểm số bị giảm TRỪ _______.

A. mức độ học tập cao hơn

B. đời sống xã hội

C. sự thông cảm của cha mẹ

D. các môn học mới hơn

Thông tin: A decrease in grades due to increasing difficulty level of school work, newer subjects and more socializing is very common among teens but their parents are not sympathetic.

Dịch nghĩa: Điểm bị giảm sút do bài tập ở trường ngày càng khó, các môn học mới và giao tiếp xã hội nhiều hơn là điều rất phổ biến ở thanh thiếu niên nhưng cha mẹ các em không thông cảm.


Câu 7:

Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Độ tuổi thiếu niên là một giai đoạn khó khăn trong cuộc đời đối với cả thanh thiếu niên và cha mẹ vì _______.

A. con cái luôn làm những việc nhỏ nhặt nhất trong mỗi gia đình

B. con cái dành quá nhiều thời gian trên điện thoại để nói chuyện với bạn bè

C. cha mẹ mong đợi con cái họ trở về nhà khi họ mong muốn

D. cha mẹ không hiểu con mình nghĩ gì và tin tưởng điều gì

Thông tin: What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens.

Dịch nghĩa: Những gì cha mẹ cho là giới hạn thời gian hợp lý không được thanh thiếu niên chấp nhận.


Câu 8:

The main idea of the passage is _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là _______.

A. Khẩu vị khác nhau giữa cha mẹ và con cái trong thức ăn

B. sự phát triển về thể chất và tinh thần ở tuổi thiếu niên

C. giới nghiêm và hạn chế thời gian đối với con cái

D. lý do phổ biến khiến thanh thiếu niên tranh cãi với cha mẹ

Thông tin: Cả đoạn văn đưa ra các lý do thường gặp khiến thanh thiếu niên tranh cãi với cha mẹ, khiến cho độ tuổi thanh thiếu niên là quãng thời gian khó khăn đối với cả thanh thiếu niên và bố mẹ.


Câu 9:

The phrase conscious of in the last paragraph is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Cụm từ “conscious of” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với _______.

A. fond of: thích

B. afraid of: sợ hãi

C. aware of: nhận thức được

D. tired of: mệt mỏi

Thông tin: Moreover, teenage is a time when kids become more and more conscious of their weight and body image.

Dịch nghĩa: Hơn nữa, tuổi thiếu niên là thời điểm trẻ ngày càng có ý thức hơn về cân nặng và hình ảnh cơ thể của mình.


Câu 10:

Women’s contribution to our society has been _______ better these days.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. naturally (adv): tự nhiên

B. intellectually (adv): về mặt trí tuệ

C. significantly (adv): đáng kể

D. differently (adv): một cách khác

Dịch nghĩa: Sự đóng góp của phụ nữ cho xã hội ngày nay đã tốt hơn đáng kể.


Câu 11:

His typical breakfast consists _______ bread, fried eggs and some vegetables.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

consist of sth: bao gồm cái gì

Dịch nghĩa: Bữa sáng điển hình của anh ấy bao gồm bánh mì, trứng rán và một số loại rau.


Câu 12:

Our teacher suggests _______ waste paper for the school's recycling scheme.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

suggest + V-ing: đề nghị làm gì

Giáo viên đề nghị thu gom giấy thải → sử dụng động từ dạng chủ động

Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi đề nghị thu gom giấy thải cho kế hoạch tái chế của trường.


Câu 13:

According to our school's regulations, students _______ use mobile phones in class.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. won’t: sẽ không

B. shouldn’t: không nên

C. mustn’t: không được

D. needn’t: không cần

Dịch nghĩa: Theo quy định của trường chúng tôi, học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.


Câu 14:

Many students are going to take part in the campaign raising money for disadvantaged children in remote areas this summer, _______?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính sử dụng thì tương lai gần với “be going to”, chủ ngữ là many students → câu hỏi đuôi dùng “aren’t they”

Dịch nghĩa: Mùa hè này nhiều bạn sinh viên sẽ tham gia chiến dịch quyên góp tiền cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở vùng sâu vùng xa phải không?


Câu 15:

Our daily lives _______ since the invention of the labour-saving devices and the Internet.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

since the invention of the labour-saving devices and the Internet → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

Cuộc sống được cải thiện chứ không thể tự cải thiện → cần dùng câu bị động.

Dịch nghĩa: Cuộc sống hàng ngày của chúng ta đã được cải thiện kể từ khi phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động và Internet.


Câu 16:

He _______ to England to continue his study after he _______ his English course.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Hành động xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì áp dụng quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến Anh để tiếp tục học sau khi đã hoàn thành khóa học tiếng Anh.


Câu 17:

Many Vietnamese women today prefer to wear modern clothing at work because of its _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. discomfort (n): sự khó chịu

B. confusion (n): sự nhầm lẫn

C. disadvantage (n): bất lợi

D. convenience (n): sự tiện lợi

Dịch nghĩa: Nhiều phụ nữ Việt ngày nay thích mặc trang phục hiện đại đi làm vì tính tiện lợi của nó.


Câu 18:

His parents asked him _______ to enter law school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

- Khi đổi câu hỏi Yes – No từ trực tiếp sang gián tiếp, sau động từ “asked” cần sử dụng “if” hoặc “whether”

- Động từ tường thuật trong mệnh đề chính là “asked” được chia ở thì quá khứ đơn → chỗ trống cần sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, không thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Cha mẹ anh ấy hỏi anh ấy rằng liệu anh ấy có định vào trường luật không.


Câu 19:

The government should _______ some measures to ensure that tourism develops in harmony with the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

take measures: thực hiện biện pháp

Dịch nghĩa: Chính phủ nên thực hiện một số biện pháp để đảm bảo du lịch phát triển hài hòa với môi trường.


Câu 20:

At first she was trained to be _______ scriptwriter, but later she worked as a secretary.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

“scriptwriter” là danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm → sử dụng “a”.

Dịch nghĩa: Lúc đầu, cô được đào tạo để trở thành người viết kịch bản, nhưng sau đó cô làm thư ký.


Câu 21:

In the countryside of Vietnam, three or four generations used to _______ together in the same house.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

used to V: đã từng có thói quen gì trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Ở nông thôn Việt Nam, ba, bốn thế hệ đã từng thường sống chung trong một ngôi nhà.


Câu 22:

- "Did you follow SEA GAMES 32, _______ held in Cambodia in May, 2023?" - "Of course. Vietnam ranked first."

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay cho đối tượng sự việc là “SEA GAME 32”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Dịch nghĩa:

- "Bạn có theo dõi SEA GAMES 32 được tổ chức tại Campuchia vào tháng 5/2023 không?"

- "Tất nhiên rồi. Việt Nam xếp thứ nhất."


Câu 23:

I wish people in the world _______ conflicts and lived in peace
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Khi diễn đạt một mong muốn hoặc điều ước về một tình huống không phải là sự thật ở hiện tại, ta dùng cấu trúc: S + wish(es) + S + V(QKĐ)

Ở đây cần sử dụng thể phủ định → dùng didn’t + V

Dịch nghĩa: Tôi ước gì mọi người trên thế giới không có xung đột và sống trong hòa bình.


Câu 24:

His parents were happy _______ he got good marks in the final examination.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

A. despite N/V-ing: mặc dù

B. although + S + V: mặc dù

C. because + S + V: bởi vì

D. because of + N/V-ing: bởi vì

Sau chỗ trống là một mệnh đề, đồng thời xét về nghĩa → chọn C.

Dịch nghĩa: Cha mẹ anh rất vui vì anh đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.


Câu 25:

Remember to _______ the light when you leave the room.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. turn off: tắt      

B. turn down: từ chối      

C. turn in: nộp lại

D. turn up: tăng âm

Dịch nghĩa: Nhớ tắt đèn khi ra khỏi phòng.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Bat Trang is one of the more famous traditional craft villages of Ha Noi.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

so sánh nhất của tính từ dài: the most + adj.

Sửa: the more → the most

Dịch nghĩa: Bát Tràng là một trong những làng nghề truyền thống nổi tiếng nhất của Hà Nội.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Although I didn’t personally see who was responsible for this mess, I think I can do a guess.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Không có cụm từ “do a guess”, thay vào đó, ta có thể sử dụng have/make/take a guess.

Sửa: do → have/take/make

Dịch nghĩa: Mặc dù cá nhân tôi không biết ai là người chịu trách nhiệm cho tình trạng lộn xộn này nhưng tôi nghĩ mình có thể đoán được.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The number of visitors to the exhibition dropped considerable in the second week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Đứng sau và bổ nghĩa cho động từ “dropped” cần sử dụng trạng từ.

Sửa: considerable → considerably

Dịch nghĩa: Số lượng khách tham quan triển lãm giảm đáng kể trong tuần thứ hai.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

The primary aim of this course is to improve your spoken English.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

primary (adj): chủ yếu, chính

A. minor (adj): thứ yếu

B. main (adj): chủ yếu, chính

C. solid (adj): rắn  

D. narrow (adj): hẹp

→ primary = main

Dịch nghĩa: Mục đích chính của khóa học này là cải thiện khả năng nói tiếng Anh của bạn.


Câu 30:

David and Linda are talking about the environmental problem.

- David: “I think that people should use public transport instead of their own cars to reduce pollution.”

 Linda: “_______”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:

David và Linda đang nói về vấn đề môi trường.

- David: “Tôi nghĩ mọi người nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì ô tô riêng để giảm ô nhiễm.”

- Linda: “_______”

A. Thật là vớ vẩn!

B. Tôi không thể đồng ý với bạn hơn nữa.

C. Tôi không biết. Tôi chỉ không nghĩ nó dành cho tôi.

D. Vâng, chúng ta hãy làm thế.


Câu 31:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa:

- John: “Sau khi ra trường cậu tính làm gì?”

- Tom: “_______”

A. Không nhiều. Bố tôi là một kỹ sư.

B. Ồ, ngôn ngữ chắc chắn không phải là thế mạnh của tôi.

C. Tôi không giỏi công nghệ.

D. Tôi không chắc chắn. Có lẽ một cái gì đó liên quan đến lịch sử.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST to meaning to each of the following questions.

Even though it was raining heavily, the explorers decided to continue their journey.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Câu gốc: Mặc dù trời mưa rất to nhưng các nhà thám hiểm vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình.

A. Các nhà thám hiểm phải hoãn chuyến hành trình do trời mưa lớn. → sai nghĩa

B. Nếu trời mưa to thì các nhà thám hiểm đã không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình. → sai nghĩa

C. Trời mưa to đến nỗi các nhà thám hiểm không thể tiếp tục cuộc hành trình. → sai nghĩa

D. Cơn mưa lớn không thể ngăn cản các nhà thám hiểm tiếp tục cuộc hành trình. (prevent sb from doing sth = ngăn cản ai làm gì)

Dịch nghĩa: Mặc dù trời mưa rất to nhưng các nhà thám hiểm vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình. = Cơn mưa lớn không thể ngăn cản các nhà thám hiểm tiếp tục cuộc hành trình.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST to meaning to each of the following questions.

It’s five years since I last saw my cousins.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

It’s + khoảng thời gian + since + S + last + V(QKĐ) = S + has/have + not + V3 + for + khoảng thời gian.

Dịch nghĩa: Đã năm năm kể từ lần cuối tôi gặp anh chị em họ của mình. = Tôi đã không gặp anh chị em họ của mình trong năm năm.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

at a loose end: rảnh rỗi

A. confident (adj): tự tin

B. free         (adj): rảnh

C. occupied (adj): bận bịu

D. reluctant (adj): miễn cưỡng

→ at a loose end >< occupied

Dịch nghĩa: Nếu cuối tuần này bạn rảnh rỗi, tôi sẽ dẫn bạn đi tham quan thành phố.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. rusty /ˈrʌsti/ (adj): rỉ sét       

B. remote /rɪˈməʊt/ (adj): từ xa

C. global /ˈɡləʊbl/ (adj): toàn cầu        

D. massive /ˈmæsɪv/ (adj): đồ sộ

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. paradise /ˈpærədaɪs/ (n): thiên đường

B. attraction /əˈtrækʃn/ (n): sự hấp dẫn 

C. universe /ˈjuːnɪvɜːs/ (n): vũ trụ

D. dominance /ˈdɒmɪnəns/ (n): sự thống trị


Câu 37:

There have been a lot of talks about whether or not face masks are effective in helping slow down the (37) _______ of the COVID-19 coronavirus.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

A. widening: sự mở rộng

B. release: sự phát hành

C. lengthening: sự kéo dài

D. spread: sự lây lan

Dịch nghĩa: Đã có rất nhiều cuộc thảo luận về việc liệu khẩu trang có hiệu quả trong việc giúp làm chậm sự lây lan của vi rút Corona COVID-19 hay không.


Câu 38:

At first, the WHO and (38) _______ health organizations recommended that people who were not sick didn't need to wear masks or cover their faces.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

A. any         + N đếm được số nhiều: bất cứ

B. some + N đếm được số nhiều/N không đếm được: một số        

C. much + N không đếm được: nhiều

D. a + N đếm được số ít: một

Chỗ trống đứng trước cụm danh từ “health organizations” đếm được số nhiều, đồng thời xét về nghĩa → chọn B.

Dịch nghĩa: Ban đầu, WHO và một số tổ chức y tế khuyến cáo những người không bị bệnh không cần đeo khẩu trang hoặc che mặt.


Câu 39:

(39) _______, it is now proved that face masks can work effectively.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A. However, S + V: tuy nhiên,…

B. Moreover, S + V: hơn nữa,…

C. Although S + V: mặc dù      

D. Because S + V: bởi vì

Chỗ trống đứng trước dấu phẩy, đồng thời xét về nghĩa → chọn A.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, hiện nay người ta đã chứng minh rằng khẩu trang có thể hoạt động hiệu quả.


Câu 40:

They point to countries like Singapore and South Korea, (40) _______ people wear masks and reported infection rates are lower.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ta dùng đại từ quan hệ “where” để thay cho các đối tượng/từ chỉ nơi chốn.

Dịch nghĩa: Họ chỉ ra những quốc gia như Singapore và Hàn Quốc, nơi mọi người đeo khẩu trang và tỷ lệ lây nhiễm được báo cáo là thấp hơn.


Bắt đầu thi ngay