Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 25)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 25)

Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (đề 25)

  • 82 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Americans value freedom and do not like to be dependent on other people.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

dependent (adj): phụ thuộc = reliant (adj): dựa dẫm, phụ thuộc

responsible (adj): có trách nhiệm

addicted (adj): nghiện

supportive (adj): ủng hộ

Dịch nghĩa: Người Mỹ coi trọng tự do và không thích phụ thuộc vào người khác.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

My boss has a reputation for being such a slave-driver!

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

be a slave-driver: người chủ ác nghiệt = making his staff work too hard: bắt nhân viên của mình làm việc quá sức.

A. làm thêm giờ

C. làm việc quá sức

D. làm nô lệ cho công việc

Dịch nghĩa: Ông chủ của tôi có tiếng là một người chủ ác nghiệt!


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): lợi thế

discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): khám phá, phát hiện ra

preference /ˈpref.ər.əns/ (n): sự ưa thích

attraction /əˈtræk.ʃən/ (n): sự thu hút

“preference” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

reason /ˈriː.zən/ (n): lí do

creature/ˈkriː.tʃər/ (n): sinh vật

season /ˈsiː.zən/ (n): mùa

pleasant /ˈplez.ənt/ (adj): thú vị

“pleasant” có phần gạch chân phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

explanation /ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ (n): sự giải thích

introduce /ˌɪn.trəˈdʒuːs/ (v): giới thiệu

magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/ (n): tạp chí

element /ˈel.ɪ.mənt/ (n): yếu tố

“element” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes the following exchange.

“Would you mind sending those flowers to Mr. Brown?” – “________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: “Bạn có phiền gửi những bông hoa đó cho ông Brown không?” - “________”

A. Không, tôi có thể tự xử lý được.

B. Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm ngay.

C. Tôi sẽ không phiền.

D. Tôi sẽ làm nếu tôi là bạn.


Câu 7:

“May I leave a message for Ms. Davis?” - “________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: “Tôi có thể để lại lời nhắn cho cô Davis không?” - “________”

A. Được, tôi sẽ đảm bảo rằng cô ấy sẽ nhận được.

B. Tôi e rằng cô ấy không có ở đây vào lúc này.

C. Bây giờ cô ấy đang để lại tin nhắn cho bạn.

D. Không, cô ấy không có ở đây bây giờ.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes the following exchange.

“________” – “Oh, but it’s boring.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: “________” – “Ồ, nhưng nó thật nhàm chán.”

A. Tôi nghĩ bạn nên xem tin tức.

B. Bạn thường xem tin tức, phải không?

C. Bạn thích tin tức hơn phim đúng không?

D. Bạn không thích tin tức à?


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes the following exchange.

“What is your hometown like? Is it a nice place to live?”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: “Quê hương của bạn như thế nào? Đó có phải là một nơi tốt để sống không?”

A. Tôi đến từ một tỉnh, cách thành phố Vinh 35 km về phía bắc.

B. Tôi muốn sống ở một thành phố lớn, nơi có nhiều điều tuyệt vời để làm.

C. Tuyệt vời, đặc biệt là đối với các gia đình có trẻ nhỏ. Nó là yên tĩnh và an toàn.

D. Tôi rất vui được kể cho bạn nghe về quê hương của tôi. Tôi sinh ra ở thị trấn này 15 năm trước.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

“So you are a writer? How many books ______?”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Dịch nghĩa: Vậy bạn là một nhà văn à? Bạn đã viết bao nhiêu cuốn sách rồi?


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Julia is being kept in an isolation ward because she is highly ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Be infected: bị nhiễm (bệnh)

Dịch nghĩa: Julia đang được giữ trong khu cách ly vì cô ấy bị nhiễm bệnh nặng.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

That’s the lady ______ talented son won the championship in a tennis tournament.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Mệnh đề quan hệ: Ta dùng “whose” thay thế sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật: whose + N

Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ có cậu con trai tài năng đã giành chức vô địch trong một giải đấu quần vợt.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

______ by the cinema, we found it rather expensive.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Cấu trúc nhấn mạnh tính từ: Adj + as + S + V, S + V

Dịch nghĩa: Mặc dù ấn tượng bởi rạp chiếu phim nhưng chúng tôi thấy nó khá đắt.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

All people should join hands in protecting the environment ______ we can gain better health.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dùng cụm “in order that + clause” để nói về mục đích.

Dịch nghĩa: Mọi người nên chung tay bảo vệ môi trường để chúng ta có được sức khỏe tốt hơn.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Motorists should not get ______ violating laws such as speeding or running through red lights.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Get out of (phr.v): ra khỏi, thoát khỏi

Dịch nghĩa: Người điều khiển mô tô không nên vi phạm luật như chạy quá tốc độ hoặc vượt đèn đỏ.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

The union members discussed ______ the next meeting until next week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Discuss + V-ing: thảo luận, bàn luận làm việc gì

Dịch nghĩa: Các đoàn viên thảo luận hoãn cuộc họp tiếp theo sang tuần sau.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 When finding a new house, parents should ______ all the conditions for their children’s education and entertainment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

put into effect: có hiệu lực

get used to: quen với

take into account: tính đến, xem xét đến

make allowances: cho phép

Dịch nghĩa: Khi tìm một ngôi nhà mới, cha mẹ nên tính đến tất cả các điều kiện cho việc học hành và giải trí của con cái.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

The longer hours you work, ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

So sánh “càng…càng”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

Dịch nghĩa: Bạn làm việc càng nhiều giờ, bạn càng mệt mỏi.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

 Why don’t you ask Mike? He ______ know the boy’s address.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Chúng ta dùng các động “may, might” để phỏng đoán khả năng xảy ra một việc việc nào đó.

Dịch nghĩa: Tại sao bạn không hỏi Mike? Anh ấy có thể biết địa chỉ của cậu bé.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Instead of being excited ______ the good news, Tom seems to be indifferent.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Be excited about: hào hứng về chuyện gì

Dịch nghĩa: Thay vì hào hứng với tin vui, Tom lại tỏ ra thờ ơ.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

She had to do the shopping for her friend, ______ she?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Câu hỏi đuôi thì quá khứ đơn: S + V (past) …, didn’t + S?

Dịch nghĩa: Cô ấy phải mua sắm cho bạn mình, phải không?


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

My friends were all extremely ______ when they heard I’d lost my job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

obedient (adj): vâng lời

tolerant (adj): chấp thuận, khoan dung

sympathetic (adj): thông cảm, cảm thông

confident (adj): tự tin

Dịch nghĩa: Bạn bè của tôi đều vô cùng cảm thông khi nghe tin tôi mất việc.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Gold ______ in California in the 19th century.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

in the 19th century” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2…

Dịch nghĩa: Vàng được phát hiện ở California vào thế kỷ 19.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Rosy suggested ______ a suit and tie when he went for an interview.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Gợi ý ai nên làm gì: S + suggest(s) + S + (should) + V …

Dịch nghĩa: Rosy gợi ý anh ấy (nên) mặc vest và đeo cà vạt khi đi phỏng vấn.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

If John ______ to go on the trip, would you have gone?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái sự thật ở quá khứ:

If + S + V (quá khứ hoàn thành)…, S + would/could/should + have + Vp2…

Dịch nghĩa: Nếu John không đồng ý tham gia chuyến đi, bạn có đi không?


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Nam wanted to know what time ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu tường thuật dạng câu hỏi wh-:

S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + wh-word + S + V lùi thì…

Dịch nghĩa: Nam muốn biết bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

required /rɪˈkwaɪəd/ (v): yêu cầu

replied /rɪˈplaɪd/ (v): trả lời

advanced /ədˈvɑːnst/ (v): thúc đẩy

achieved /əˈtʃiːvd/ (v): đạt được

“advanced” có phần gạch chân phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Are you going away ______ the beginning of August or ______ the end?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

At the beginning (of something): vào đầu… >< at the end (of something): vào cuối…

Dịch nghĩa: Bạn định đi xa vào đầu hay cuối tháng 8?


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

 I think people who pumps raw sewage into the rivers should be punished.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Động từ “pumps” chia theo danh từ “people” là số nhiều nên phải chia là “pump”.

Sửa: pumps pump

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ những người bơm nước thải thô ra sông nên bị phạt.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

 The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

A large number of + danh từ số nhiều: số lượng lớn

A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều/ một lượng lớn

“Oxygen (khí oxi)” là danh từ không đếm được.

Sửa: number → amount

Dịch nghĩa: Trái Đất là hành tinh duy nhất có một lượng lớn khí oxi trong bầu khí quyển.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

The pottery was so important to early cultures that scientists now study it to learn more about ancient civilizations.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

- Dùng mạo từ “the” khi: danh từ được xem là duy nhất/ danh từ đã được nhắc đến trước đó/ phía sau có cấp so sánh nhất/ chỉ một nhóm cụ thể.

- Không được dùng mạo từ khi: danh từ chỉ tên người, tên quốc gia/ danh từ trừu tượng/ danh từ chỉ cái chung chung/ tên các bữa ăn.

Ta thấy danh từ “pottery” trong câu là danh từ chung mang nghĩa là “đồ gốm” nói chung, chưa xác định nên không được dùng mạo từ trước “pottery”.

Sửa: The pottery → Pottery

Dịch nghĩa: Đồ gốm quá quan trọng đối với các nền văn hóa sơ khai đến nỗi các nhà khoa học hiện đang nghiên cứu nó để tìm hiểu thêm về nền văn minh cổ đại.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

 I think she will be suitable for the work because she used to work like a teacher for a long time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

work as + nghề nghiệp: làm nghề gì

Sửa: like as

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ cô ấy sẽ phù hợp với công việc vì cô ấy đã từng làm giáo viên trong một thời gian dài.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.

Actually, today I feel ______ than I did yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

So sánh hơn với tính từ đặc biệt “bad” là “worse”.

Dịch nghĩa: Thực sự, hôm nay tôi cảm thấy tồi tệ hơn ngày hôm qua.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

Peter was the first scored a goal for his team in the yesterday’s match.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

To be the first/ second… to do sth: là người thứ nhất/ hai… làm việc gì

Sửa: scored to score

Dịch nghĩa: Peter là người đầu tiên ghi bàn cho đội của anh ấy trong trận đấu ngày hôm qua.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

Question 35. It is a pity he was late for the job interview.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Câu ước trái với quá khứ: S + wish(es) + S + V (quá khứ hoàn thành)…

Dịch nghĩa: Thật đáng tiếc là anh ấy đã đến phỏng vấn xin việc muộn. = Tôi ước gì anh ấy không đến phỏng vấn xin việc muộn.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

They couldn't climb up the mountain because of the storm.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

make it + adj + (for + O) + to V

Dịch nghĩa: Họ không thể leo lên núi vì cơn bão. = Cơn bão khiến họ không thể leo lên núi.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

clumsy /ˈklʌm.zi/ (adj): hậu đậu, vụng về

conserve /kənˈsɜːv/ (v): bảo tồn

result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả

business /ˈbɪz.nɪs/ (n): việc kinh doanh

“conserve” có phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

We must take steps to preserve natural resources; otherwise, the planet will be in danger.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Câu điều kiện loại 1 với “unless”:

Unless + S + V (khẳng định/hiện tại đơn)…, S + will/ can + V…

Dịch nghĩa: Chúng ta phải thực hiện các bước để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên; nếu không, hành tinh sẽ gặp nguy hiểm. = Trừ khi chúng ta thực hiện các bước để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, hành tinh sẽ gặp nguy hiểm.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

Smoking in the theater is forbidden.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

It + be + adj + (for + O) + to V

Dịch nghĩa: Hút thuốc trong rạp hát bị cấm. = Cấm hút thuốc trong rạp hát.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

“Mum, please don't tell Dad my mistake!” the boy said.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: “Mẹ, xin đừng nói với bố lỗi lầm của con!”cậu bé nói.

A. Cậu bé xin mẹ đừng nhắc đến lỗi lầm của mình nữa.

B. Cậu bé muốn mẹ mình giữ lỗi lầm của mình trong lòng.

C. Cậu bé xin mẹ không nói cho bố biết lỗi lầm của mình.

D. Cậu bé nhất quyết không cho mẹ mình biết lỗi lầm của mình.


Câu 41:

According to the passage, one of the problems for pupils entering secondary school is that ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, một trong những vấn đề đối với học sinh bước vào trường cấp hai là ______.

A. chúng được dạy bởi nhiều giáo viên khác nhau

B. giáo viên không muốn thân thiện

C. chúng không tham gia các buổi học ở mọi môn học

D. các giáo viên dành sự quan tâm nhiều nhất đến những học sinh học giỏi hơn

Thông tin: Teachers with specialist roles may see hundreds of children in a week, and a pupil may be able to form relationships with very few of the staff.

Dịch nghĩa: Các giáo viên chuyên môn có thể gặp hàng trăm học sinh trong một tuần và một học sinh có thể tạo mối quan hệ với rất ít cán bộ giáo viên.


Câu 42:

The teachers at secondary school do not talk much to the pupils because ______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Các giáo viên ở trường cấp hai không nói chuyện nhiều với học sinh vì ______.

A. họ quá bận rộn với công việc chuyên môn

B. đó là quy định của trường

C. họ muốn giữ một khoảng cách nhất định với học sinh

D. học sinh sợ họ

Thông tin: Secondary staff and pupils suffer from the pressures of academic work and seem to have less time to stop and talk.

Dịch nghĩa: Cán bộ, giảng viên cấp hai và học sinh phải chịu áp lực của việc học tập và dường như có ít thời gian để dừng lại và trò chuyện.


Câu 43:

In secondary schools, every pupil having problems should ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Ở trường cấp hai, mọi học sinh gặp vấn đề nên ______.

A. được giải phóng khỏi mọi áp lực trong việc học tập

B. có thể thảo luận vấn đề của mình trong lớp

C. có thể thảo luận vấn đề của mình với bất kỳ giáo viên nào

D. biết cách yêu cầu giúp đỡ

Thông tin: …good schools will make clear to every young person from the first year what guidance and personal help is available - but whether the reality of life in the institution actually encourages requests for help is another matter.

Dịch nghĩa: …những trường học tốt sẽ nói rõ cho mọi học sinh ngay từ năm học đầu về những hướng dẫn và trợ giúp cá nhân sẵn có - nhưng liệu thực tế cuộc sống trong cơ sở giáo dục có thực sự khuyến khích những yêu cầu giúp đỡ hay không lại là một vấn đề khác.


Câu 44:

Which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A. Học sinh có thể hòa hợp tốt với hầu hết các giáo viên ở trường cấp hai.

B. Tác giả chủ yếu quan tâm đến sự phát triển cá nhân của học sinh.

C. Nhà trường sẽ có lý khi mong đợi học sinh thực hiện những bước đầu tiên để nhận được sự giúp đỡ cần thiết.

D. Cán bộ, giáo viên cấp hai và học sinh chịu áp lực với công việc chuyên môn của họ.

Thông tin: Teachers with specialist roles may see hundreds of children in a week, and a pupil may be able to form relationships with very few of the staff.

Dịch nghĩa: Các giáo viên chuyên môn có thể gặp hàng trăm học sinh trong một tuần, và một học sinh có thể hình thành mối quan hệ với rất ít cán bộ giáo viên.


Câu 45:

The word “them” in the last paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn cuối đề cập đến ______.

A. cơ hội cho lời khuyên cá nhân và nhóm

B. đội ngũ cán bộ giáo viên ở trường cấp hai

C. những bước đầu tiên để nhận được sự giúp đỡ khi cần

D. học sinh ở trường cấp hai

Thông tin: The school will rightly expect the pupil to take the first steps to obtain the help he needs, for this is the pattern of adult life for which he has to be prepared, but all the time the opportunities for personal and group advice must be presented in a way which makes them easy to understand and within easy reach of pupils.

Dịch nghĩa: Nhà trường sẽ có lý khi mong đợi học sinh thực hiện những bước đầu tiên để nhận được sự giúp đỡ cần thiết, vì đây là khuôn mẫu của cuộc sống trưởng thành mà học sinh phải chuẩn bị, nhưng luôn luôn phải có cơ hội nhận được lời khuyên cá nhân và nhóm theo cách dễ hiểu và dễ tiếp cận đối với học sinh.

Dịch bài đọc:

Ở trường tiểu học, trẻ ở trong môi trường tương đối đơn giản và phần lớn thời gian hình thành mối quan hệ với một giáo viên quen thuộc. Khi bước vào cấp hai, một thế giới mới mở ra và thường là một thế giới khó khăn hơn nhiều. Học sinh sớm học được cách bớt suồng sã hơn trong cách nói chuyện với giáo viên và thậm chí với các bạn học của mình. Học sinh bắt đầu mất dần những cách học tự do và dễ dàng của trường tiểu học, vì học sinh cảm thấy cần phải có một cách tiếp cận thận trọng hơn ở trường cấp hai, nơi có học sinh lớn hơn. Cán bộ, giảng viên cấp hai và học sinh phải chịu áp lực của công việc chuyên môn và dường như có ít thời gian để dừng lại và trò chuyện. Các giáo viên chuyên môn có thể gặp hàng trăm học sinh trong một tuần và một học sinh có thể tạo mối quan hệ với rất ít cán bộ giáo viên. Học sinh phải xác định những người lớn nào có thể tiếp cận được; những trường học tốt sẽ nói rõ cho mọi học sinh ngay từ năm học đầu về những hướng dẫn và trợ giúp cá nhân sẵn có - nhưng liệu thực tế cuộc sống trong cơ sở giáo dục có thực sự khuyến khích những yêu cầu giúp đỡ hay không lại là một vấn đề khác.

Người lớn thường quên những gì mà một ngôi trường có hình ảnh khó hiểu có thể mang lại cho một đứa trẻ. Đứa trẻ nhìn thấy rất nhiều chuyển động, nhiều người - thường là những người trông khá đáng sợ - và nhận ra rằng ngày càng có nhiều lựa chọn và quyết định phải được đưa ra. Khi trẻ tiến bộ trên trường, sự bối rối có thể ít đi nhưng những lựa chọn và quyết định cần thiết sẽ tăng lên. Nhà trường sẽ có lý khi mong đợi học sinh thực hiện những bước đầu tiên để nhận được sự giúp đỡ cần thiết, vì đây là khuôn mẫu của cuộc sống trưởng thành mà học sinh phải chuẩn bị, nhưng luôn luôn phải có cơ hội nhận được lời khuyên cá nhân và nhóm theo cách dễ hiểu và dễ tiếp cận đối với học sinh.


Câu 46:

People thought that such a child would be slow to develop academically, feel confused and even (46) ______ up with a split personality.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Come up with something: nghĩ ra cái gì, nảy ra cái gì

Dịch nghĩa: Mọi người cho rằng một đứa trẻ như vậy sẽ chậm phát triển về mặt học thuật, cảm thấy bối rối và thậm chí có tính cách chia rẽ.


Câu 47:

Today, however, research shows the advantages of a bilingual upbringing, including an awareness of other cultures and an (47) ______ ability for language learning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

a/an + adj + N → an ____ ability: một ____ khả năng

Adj + ing: tính từ để miêu tả sự vật hiện tượng

Adj + ed: tính từ để miêu tả cảm xúc con người

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, ngày nay, nghiên cứu cho thấy những lợi ích của việc giáo dục song ngữ, bao gồm nhận thức về các nền văn hóa khác và khả năng học ngôn ngữ ngày càng tăng.


Câu 48:

Children (48) ______ were not bilingual said that the larger apartment had more bricks, whereas bilingual children correctly saw that the smaller one had more bricks.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Mệnh đề quan hệ: Ta dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Những trẻ nói một ngôn ngữ nói rằng căn hộ lớn hơn có nhiều gạch hơn, trong khi những trẻ song ngữ nhìn chính xác rằng căn hộ nhỏ hơn có nhiều gạch hơn.


Câu 49:

The bilingual children appeared to have the ability to (49) ______ misleading information when dealing with problems, in much the same way as they ‘edit out’ one language when using the other.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

facilitate (v): hỗ trợ

ignore (v): phớt lờ, bỏ qua

respond (v): đáp ứng, trả lời

search (v): tìm kiếm

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ song ngữ dường như có khả năng bỏ qua những thông tin sai lệch khi giải quyết vấn đề, giống như cách chúng “lược bỏ” một ngôn ngữ khi sử dụng ngôn ngữ kia.


Câu 50:

According to the research, as well as developing (50) ______ skills earlier than those who only speak one language, bilingual children also understand written languages faster and learn to read more easily.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Tính từ ghép tạo thành từ: N-V-ing (nối với nhau bởi dấu “-”)

Dịch nghĩa: Theo nghiên cứu, ngoài việc phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề sớm hơn những trẻ chỉ nói một ngôn ngữ, trẻ song ngữ còn hiểu ngôn ngữ viết nhanh hơn và học đọc dễ dàng hơn.

Dịch bài đọc:

Cách đây vài thế hệ, một đứa trẻ song ngữ - nói cách khác, một đứa trẻ nói nhiều hơn một ngôn ngữ sẽ bị nghi ngờ. Mọi người cho rằng một đứa trẻ như vậy sẽ chậm phát triển về mặt học thuật, cảm thấy bối rối và thậm chí có tính cách chia rẽ. Tuy nhiên, ngày nay, nghiên cứu cho thấy những lợi ích của việc giáo dục song ngữ, bao gồm nhận thức về các nền văn hóa khác và khả năng học ngôn ngữ ngày càng tăng.

Các cuộc thử nghiệm được thực hiện ở Canada đã cho trẻ nhỏ xem hai khu chung cư làm bằng gạch xây dựng; căn hộ lớn hơn chứa ít gạch hơn. Những trẻ nói một ngôn ngữ nói rằng căn hộ lớn hơn có nhiều gạch hơn, trong khi những trẻ song ngữ nhìn chính xác rằng căn hộ nhỏ hơn có nhiều gạch hơn. Những đứa trẻ song ngữ dường như có khả năng bỏ qua những thông tin sai lệch khi giải quyết vấn đề, giống như cách chúng “lược bỏ” một ngôn ngữ khi sử dụng ngôn ngữ kia.

Theo nghiên cứu, ngoài việc phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề sớm hơn những trẻ chỉ nói một ngôn ngữ, trẻ song ngữ còn hiểu ngôn ngữ viết nhanh hơn và học đọc dễ dàng hơn.


Bắt đầu thi ngay